Toán Alcohol tác dụng với kim loại kiềm - Lý thuyết và bài tập cơ bản Chuyên đề toán Alcohol tác dụng với kim loại kiềm cung cấp kiến thức ...
Toán Alcohol tác dụng với kim loại kiềm - Lý thuyết và bài tập cơ bản
Chuyên đề toán Alcohol tác dụng với kim loại kiềm cung cấp kiến thức trọng tâm về phản ứng đặc trưng của alcohol với kim loại kiềm (Na, K), cơ sở lý thuyết, phương trình phản ứng, phương pháp giải toán thường gặp và bài tập minh họa có đáp án chi tiết, giúp học sinh THPT nắm chắc kỹ năng làm bài tập Hóa học 11 và ôn thi THPT Quốc gia.
1. Cơ sở lý thuyết
1.1. Đặc điểm phản ứng
Alcohol có nhóm –OH gắn vào carbon no, có tính axit yếu.
Khi cho alcohol tác dụng với kim loại kiềm (Na, K), nguyên tử kim loại thay thế nguyên tử H trong nhóm hydroxyl, giải phóng khí H₂.
1.2. Phương trình tổng quát
2ROH+2Na⟶2RONa+H2↑
Trong đó:
- ROH: alcohol (etanol, metanol, propanol, …).
- RONa: muối natri alcoholat.
- H₂: khí hydro thoát ra.
Ví dụ:
2C2H5OH+2Na⟶2C2H5ONa+H2↑
2. Ý nghĩa của phản ứng trong hóa học
Giúp nhận biết sự có mặt của nhóm –OH trong alcohol.
Tạo ra muối alcoholat, chất trung gian trong nhiều phản ứng hữu cơ.
Ứng dụng trong tổng hợp hữu cơ và nghiên cứu cấu trúc hợp chất.
3. Các dạng toán thường gặp
Dạng 1: Tính khối lượng khí H₂ sinh ra
Phương pháp:
Viết PTHH.
Dựa vào tỉ lệ mol giữa alcohol và H₂:
nH2 = 1/2 nROH
Dạng 2: Tính khối lượng Na (hoặc K) phản ứng
Từ lượng alcohol, tính số mol → tính số mol Na theo PTHH.
Dạng 3: Bài toán hỗn hợp alcohol tác dụng với kim loại kiềm
Viết PTHH tổng quát.
Dùng bảo toàn mol electron hoặc bảo toàn nguyên tố H.
Kết hợp dữ kiện (khối lượng chất rắn sau phản ứng, thể tích H₂, …).
4. Bài tập minh họa có lời giải
Bài 1.
Cho 4,6 gam etanol (C₂H₅OH) tác dụng với Na dư. Tính thể tích khí H₂ (đktc) thu được.
Giải:
Số mol C₂H₅OH:
n=4,6/46=0,1mol
Theo PTHH: 2C₂H₅OH → H₂
nH2=0,1/2=0,05mol
Thể tích khí H₂:
V=0,05×22,4=1,12l
Đáp số: 1,12 lít H₂.
Bài 2.
Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm metanol và propanol tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Tính số mol của mỗi alcohol trong hỗn hợp.
Theo PTHH: 2ROH → H₂
nH2=0,1mol
Bảo toàn mol OH:
nROH=2×nH2=0,2mol
=> Hỗn hợp gồm 0,2 mol alcohol sinh ra 0,1 mol H₂.
Kết luận: Tỉ lệ mol 1 : 1 nên không phân biệt được số mol từng alcohol từ dữ kiện này.
Nếu biết thêm khối lượng, có thể lập hệ phương trình để giải.
Bài 3.
Cho 2,3 gam Na vào dung dịch chứa 9,2 gam etanol. Sau phản ứng, tính:
Thể tích khí H₂ thu được (đktc).
Khối lượng muối tạo thành.
Lời giải:
Số mol Na = 2,3 / 23 = 0,1 mol
Số mol C₂H₅OH = 9,2 / 46 = 0,2 mol
PTHH:
22C2H5OH+2Na→2C2H5ONa+H2
Tỉ lệ: n(C₂H₅OH) : n(Na) = 2 : 2 = 1 : 1
So sánh:
n(Na) = 0,1 mol (nhỏ hơn). → Na hết, C₂H₅OH dư.
⇒ n(H₂) = 0,05 mol → V = 1,12 lít
⇒ n(C₂H₅ONa) = 0,1 mol → m = 0,1 × 68 = 6,8 gam
Đáp số: V = 1,12 lít H₂; m = 6,8 gam muối.
5. Bài tập tự luyện
Cho 3,2 gam CH₃OH tác dụng Na dư. Tính V(H₂) (đktc).
Hỗn hợp 0,1 mol C₂H₅OH và 0,1 mol C₃H₇OH tác dụng hết với Na dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
Cho 4,6 gam Na vào dung dịch chứa 13,8 gam CH₃OH. Tính thể tích H₂ thu được ở đktc.
6. Kết luận
Phản ứng alcohol tác dụng với kim loại kiềm là một dạng toán cơ bản nhưng rất quan trọng trong Hóa học 11. Dạng bài này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải toán hóa học bằng nhiều phương pháp khác nhau như bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron. Đây cũng là dạng toán thường gặp trong các đề thi THPT Quốc gia.
Xem thêm:
Chuyên đề Dẫn xuất Halogen
Hóa 11 chương 5 Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol.
Tính chất hoá học của dẫn xuất halogen Hóa 11.
Bài tập dẫn xuất halogen Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài tập dẫn xuất halogen phát biểu đúng sai Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Hướng dẫn viết phương trình hóa học của Hydrocarbon và dẫn xuất halogen.
Chuyên đề Alcohol:
Toán vận dụng thực tế Alcohol Hóa 11.
Bài tập thực tế hàm lượng Alcohol trong cơ thể người Hóa 11.
Tính chất hóa học của Alcohol Hóa 11.
Tính chất hóa học của Alcohol Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Cách viết công thức cấu tạo đồng phân danh pháp Alcohol Hóa 11.
Các trường hợp Alcohol không bền.
Ứng dụng và điều chế Alcohol Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài tập trắc nghiệm Alcohol Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Ôn Luyện hóa học
Toán Alcohol tác dụng với kim loại kiềm.
Cách xác định công thức cấu tạo đúng của Alcohol.
Bài toán về Alcohol - Toán độ rượu - Hóa Học 11.
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của Alcohol.
Chuyên đề Phenol:
Lý thuyết Bài 17 Phenol - Hóa học 11 Chân trời sáng tạo.
Tính chất hóa học của phenol Hóa 11.
Tính chất hóa học của phenol Hóa Học 11 Chân trời sáng tạo.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên đồng phân phenol C7H8O.
Bài tập trắc nghiệm Phenol Hóa 11 chân trời sáng tạo.
Hóa Học 11 Chương 5 Dẫn xuất Halogen - Alcohol – Phenol.
Bài Tập Trắc Nghiệm Phát Biểu Đúng Sai Alcohol và Phenol Hóa 11.
Bài tập vận dụng thực tế Phenol Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài tập phát biểu đúng sai chương Dẫn xuất Halogen - Alcohol - Phenol.
- Bài tập phát biểu đúng sai về dẫn xuất Halogen.
- Bài tập phát biểu đúng sai về Alcohol.
- Bài tập phát biểu đúng sai về Phenol.
- Bài tập phát biểu đúng sai về hợp chất Carbonyl.
- Bài tập phát biểu đúng sai về Acid Carboxylic.
Trọn bộ Lý thuyết và Bài tập: Hóa học 11 Chân trời sáng tạo.
Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn hóa học.
COMMENTS