Phân biệt liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị là hai kiểu liên kết hóa học cơ bản. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt chúng qua định nghĩa, ví dụ, bảng so sán

Phân biệt liên kết ion và liên kết cộng hóa trị – Hiểu Đơn Giản Cho Học Sinh THPT

Trong thế giới hóa học, các nguyên tử không tồn tại một cách đơn lẻ mà luôn có xu hướng liên kết với nhau để tạo thành phân tử, hợp chất ổn định hơn. Có nhiều loại liên kết hóa học khác nhau, trong đó phổ biến nhất và được học sinh THPT làm quen sớm nhất là liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

Tuy nhiên, nhiều bạn thường bối rối khi phân biệt hai loại liên kết này. Vậy liên kết ion khác gì liên kết cộng hóa trị? Khi nào hình thành mỗi loại liên kết? Hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết chuẩn SEO này.

Định nghĩa Liên kết ion

Liên kết ion là liên kết được hình thành do sự chuyển hẳn electron từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim, tạo nên ion dương (cation) và ion âm (anion), sau đó các ion hút nhau nhờ lực tĩnh điện.

Ví dụ:

  • Natri (Na) có 1e⁻ ở lớp ngoài cùng.
  • Clo (Cl) có 7e⁻ ở lớp ngoài cùng.
  • Khi Na nhường 1e⁻ cho Cl → Na⁺ và Cl⁻ được tạo thành → hút nhau tạo NaCl (muối ăn).

Đặc điểm của liên kết ion

  • Thường hình thành giữa kim loại và phi kim.
  • Chất có liên kết ion thường tồn tại ở trạng thái rắn kết tinh (tinh thể ion).
  • Nhiệt độ nóng chảy và sôi cao.
  • Dẫn điện khi tan trong nước hoặc nóng chảy (do có ion tự do).

Định nghĩa Liên kết cộng hóa trị

Liên kết cộng hóa trị là liên kết được hình thành do sự dùng chung một hay nhiều cặp electron giữa hai nguyên tử phi kim.

Ví dụ:

  • Phân tử H₂: mỗi nguyên tử H góp 1e⁻ → tạo thành 1 cặp e⁻ chung.
  • Phân tử O₂: mỗi nguyên tử O góp 2e⁻ → tạo liên kết đôi O=O.
  • Phân tử N₂: mỗi nguyên tử N góp 3e⁻ → tạo liên kết ba N≡N.

Đặc điểm của liên kết cộng hóa trị

  • Thường hình thành giữa các phi kim với nhau.
  • Chất có liên kết cộng hóa trị thường tồn tại ở dạng khí hoặc lỏng, một số là rắn (như kim cương, than chì).
  • Nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp hơn chất ion (trừ mạng tinh thể cộng hóa trị).
  • Không dẫn điện (trừ than chì).

Bảng so sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

Để dễ dàng phân biệt, dưới đây là bảng tổng hợp sự khác nhau giữa liên kết ion và liên kết cộng hóa trị:

Cách phân biệt nhanh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị

Nếu chất gồm kim loại + phi kim → thường là liên kết ion.

Nếu chất gồm phi kim + phi kim → thường là liên kết cộng hóa trị.

Xem sự chênh lệch độ âm điện:

1,7 → thường là ion.

< 1,7 → thường là cộng hóa trị.

Ứng dụng của liên kết ion và cộng hóa trị

Ứng dụng của hợp chất ion

  • Muối ăn (NaCl) – gia vị và bảo quản thực phẩm.
  • Canxi cacbonat (CaCO₃) – sản xuất xi măng, vôi.
  • Kali nitrat (KNO₃) – phân bón.

Ứng dụng của hợp chất cộng hóa trị

  • Nước (H₂O) – dung môi quan trọng nhất.
  • Khí O₂ – duy trì sự sống.
  • CO₂ – nguyên liệu trong công nghiệp đồ uống.
  • Polyme hữu cơ (cộng hóa trị mạch dài) – chế tạo nhựa, cao su.

Bài tập minh họa

Bài 1: Xác định loại liên kết

Cho các hợp chất sau: NaCl, H₂O, CO₂, MgO, CH₄.

Giải:

NaCl → ion

H₂O → cộng hóa trị phân cực

CO₂ → cộng hóa trị

MgO → ion

CH₄ → cộng hóa trị

Bài 2: So sánh tính chất

Vì sao NaCl có nhiệt độ nóng chảy cao hơn H₂O?

Giải: Vì NaCl có mạng tinh thể ion bền vững, lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và Cl⁻ mạnh hơn nhiều so với lực hút hydro trong nước.

Kết luận

Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị là hai kiểu liên kết cơ bản nhất trong hóa học, quyết định cấu trúc và tính chất của chất. Hiểu rõ sự khác nhau giúp học sinh THPT học tốt môn Hóa, phân biệt hợp chất dễ dàng và áp dụng vào đời sống.

Tóm lại:

  • Liên kết ion: chuyển electron, hút tĩnh điện, thường là kim loại + phi kim.
  • Liên kết cộng hóa trị: dùng chung electron, thường là phi kim + phi kim.

Đây chính là nền tảng để học sinh tiến tới các kiến thức nâng cao như liên kết kim loại, liên kết hidrogen và tương tác van der Waals.

Xem thêm chuyên đề về LIÊN KẾT HÓA HỌC:

Lý thuyết bài 8: Quy Tắc Octect - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Bài tập tự luận Quy tắc Octet - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

Bài tập trắc nghiệm Quy tắc Octet - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

Lý thuyết bài 9: Liên Kết Ion - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Bài tập tự luận Liên Kết Ion - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

Bài tập trắc nghiệm Liên Kết Ion - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

Lý thuyết bài 10: Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Liên Kết Cho Nhận - Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.

Sự Hình Thành Liên Kết Pi (π) Và Liên Kết xích Ma (σ) - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Cách Tính Số Liên Kết Xích Ma (σ) và Liên kết Pi (π)- Đại Cương Hóa Học Hữu Cơ.

Lý thuyết bài 11Liên Kết Hydrogen - Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.

Lý thuyết bài 11: Tương Tác Van der waals - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Ôn tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Ôn tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Phần 2.

Các dạng bài tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.


Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.

Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học.

COMMENTS

Tên

Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học,23,Carbohydrate,4,Cân Bằng Hóa Học,2,Cấu Tạo Nguyên Tử,10,Chứng Khoán,81,Dãy Kim Loại Chuyển Tiếp Thứ Nhất Và Phức Chất,29,Dẫn Xuất Halogen - Alcohol - Phenol,25,Đại Cương Về Kim Loại,30,Ester - Lipid,11,Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo,18,Hóa Học 11 Chân Trời Sáng Tạo,28,Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo,22,Hóa Học Hữu Cơ,1,Hóa Học Và Đời Sống,10,Hợp Chất Carbonyl - Acid Carboxylic,3,Hợp chất Carbonyl (aldehyde - ketone) - Carboxylic acid,1,Hydrocarbon,25,Hydrogen,1,Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo,4,Khoa Học Và Công Nghệ,315,Liên Kết Hóa Học,9,Năng Lượng Hóa Học,4,Nguyên Tố Nhóm IA và Nhóm IIA,15,Nguyên Tố Nhóm VIIA - Halogen,18,Nitrogen Và Sulfur,3,Phản Ứng Oxi Hóa Khử,9,Phổ Hồng Ngoại IR,5,Pin Điện Và Điện Phân,14,Polymer,26,Tin Tức,48,Tin Tức Tổng Hợp,29,X,1,
ltr
item
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12: Phân biệt liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Phân biệt liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Liên kết ion và liên kết cộng hóa trị là hai kiểu liên kết hóa học cơ bản. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt chúng qua định nghĩa, ví dụ, bảng so sán
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi0KgjdsUUT-LugQGaG1Kn7VpCtxTjRalAkQhlYsrYmtFsbeQ8C-pRRnIzwK5rfIA_T9JZ4SqVbjlRMPK_WYwu6wvo9-OZiWqh8DjhbK-wSUG4SZN6Pe9X_Ea69ttFhPRisUbYdYIXWEYtk4hMii_ct4-UIewRWbVp4xtDEW8hB0AS6gQR0yDqRBPXdQiMl/s320/iai-hoa-10-bai-10-trang-53-54-55-56-canh-dieu-1680061419_1.jpg
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEi0KgjdsUUT-LugQGaG1Kn7VpCtxTjRalAkQhlYsrYmtFsbeQ8C-pRRnIzwK5rfIA_T9JZ4SqVbjlRMPK_WYwu6wvo9-OZiWqh8DjhbK-wSUG4SZN6Pe9X_Ea69ttFhPRisUbYdYIXWEYtk4hMii_ct4-UIewRWbVp4xtDEW8hB0AS6gQR0yDqRBPXdQiMl/s72-c/iai-hoa-10-bai-10-trang-53-54-55-56-canh-dieu-1680061419_1.jpg
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/08/phan-biet-lien-ket-ion-va-lien-ket-cong-hoa-tri.html
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/08/phan-biet-lien-ket-ion-va-lien-ket-cong-hoa-tri.html
true
7169298043691636530
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy