Kiến thức trọng tâm Bài 9 Liên kết ion sách hóa 10 Chân trời sáng tạo Trong thế giới vật chất, các nguyên tử không tồn tại đơn độc, mà liên ...
Kiến thức trọng tâm Bài 9 Liên kết ion sách hóa 10 Chân trời sáng tạo
Trong thế giới vật chất, các nguyên tử không tồn tại đơn độc, mà liên kết với nhau tạo thành phân tử và hợp chất.
Một trong những kiểu liên kết cơ bản và phổ biến nhất chính là liên kết ion – liên kết giữa các kim loại và phi kim, tạo nên muối, khoáng chất, chất điện giải...
Hiểu rõ bản chất của liên kết ion giúp bạn:
- Giải thích cấu trúc của nhiều chất quan trọng như NaCl, CaCl₂, MgO,...
- Hiểu quy luật tạo muối, phản ứng trao đổi ion
- Vận dụng vào giải bài tập cấu hình, hóa trị, công thức hợp chất
I. Kiến thức trọng tâm - Liên kết ion.
Liên kết ion là liên kết hóa học hình thành do sự chuyển hẳn electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.
Một nguyên tử nhường e → trở thành ion dương (cation)
Nguyên tử nhận e → trở thành ion âm (anion)
Hai ion trái dấu hút nhau bằng lực tĩnh điện → tạo liên kết ion
2. Điều kiện hình thành liên kết ion
Liên kết ion thường hình thành giữa:
- Kim loại (IA, IIA) → Dễ nhường e → Na, K, Mg, Ca, Al...
- Phi kim (VIA, VIIA) → Dễ nhận e → O, Cl, F, S, Br...
Cần có chênh lệch độ âm điện lớn (>1,7 theo Pauling)
→ Tạo nên liên kết ion mạnh
3. Quá trình tạo liên kết ion – Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: NaCl
Na (Z=11): 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹ → nhường 1e → Na⁺
Cl (Z=17): 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵ → nhận 1e → Cl⁻
→ Na⁺ và Cl⁻ hút nhau → tạo liên kết ion trong NaCl
Ví dụ 2: MgCl₂
Mg (Z=12): nhường 2e → Mg²⁺
Mỗi Cl nhận 1e → 2 Cl⁻
→ Liên kết giữa Mg²⁺ và 2Cl⁻ tạo MgCl₂ (2 liên kết ion)
4. Đặc điểm của hợp chất ion
Trạng thái → Tồn tại ở dạng tinh thể (mạng tinh thể ion)
Tính tan → Tan tốt trong nước (đa số)
Tính điện li → Dẫn điện tốt khi nóng chảy hoặc hòa tan
Tính chất vật lý → Nhiệt độ nóng chảy cao, rắn, giòn
5. Phân biệt liên kết ion và liên kết cộng hóa trị
Liên kết ion có cơ chế Nhường – nhận electron.
Liên kết cộng hóa trị có cơ chế Dùng chung electron.
Liên kết ion tạo thành giữa Kim loại + phi kim. Ví dụ NaCl, MgO.
Liên kết cộng hóa trị tạo thành giữa Hai phi kim. Ví dụ H₂O, CO₂, NH₃.
II. Mẹo chi nhớ nhanh liên kết ion.
Mẹo 1: "Ion = Nhường & Nhận"
- → Kim loại nhường e → cation
- → Phi kim nhận e → anion
- → Hai ion trái dấu hút nhau → liên kết ion
Mẹo 2: Nhóm IA & IIA + nhóm VIIA & VIA → dễ tạo liên kết ion
- Na + Cl → NaCl
- Mg + O → MgO
- Ca + F₂ → CaF₂
Mẹo 3: Độ âm điện chênh lệch lớn → thiên về liên kết ion
(>1,7: thường là liên kết ion; <1,7: cộng hóa trị)
III. Bài tập tự luyện (Gợi ý giải)
Câu 1: Giải thích sự hình thành liên kết trong hợp chất CaCl₂.
Hướng dẫn:
- Ca → Ca²⁺ (nhường 2e)
- 2 Cl → 2 Cl⁻ (mỗi Cl nhận 1e)
→ Ca²⁺ và 2 Cl⁻ liên kết ion với nhau
Câu 2: Cho các chất: NaCl, CO₂, MgO, CH₄. Chất nào có liên kết ion?
Đáp án: NaCl, MgO
Câu 3: Phân tử nào sau đây có cả liên kết ion và cộng hóa trị?
A. NaCl B. NH₄Cl C. HCl D. CaCl₂
Đáp án: B. NH₄Cl
→ NH₄⁺ có liên kết cộng hóa trị, liên kết với Cl⁻ bằng liên kết ion
IV. Kết luận
Liên kết ion hóa học 10 là kiểu liên kết hình thành do sự chuyển hẳn electron giữa nguyên tử kim loại và phi kim.
Kết quả là sự hình thành các ion trái dấu hút nhau bằng lực tĩnh điện.
Những điểm cần nhớ:
- Liên kết ion phổ biến ở các muối vô cơ
- Dự đoán được loại liên kết giúp viết công thức, giải bài tập hóa trị, hiểu bản chất phản ứng
- Là cơ sở quan trọng cho chương “Liên kết hóa học”, “Tính chất hợp chất ion”, và các phản ứng trao đổi ion trong chương trình THPT.
Xem thêm:
Lý thuyết bài 8: Quy Tắc Octect - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Bài tập tự luận Quy tắc Octet - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Bài tập trắc nghiệm Quy tắc Octet - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Lý thuyết bài 9: Liên Kết Ion - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Bài tập tự luận Liên Kết Ion - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Bài tập trắc nghiệm Liên Kết Ion - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Lý thuyết bài 10: Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Liên Kết Cho Nhận - Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.
Sự Hình Thành Liên Kết Pi (π) Và Liên Kết xích Ma (σ) - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Cách Tính Số Liên Kết Xích Ma (σ) và Liên kết Pi (π)- Đại Cương Hóa Học Hữu Cơ.
Lý thuyết bài 11: Liên Kết Hydrogen - Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.
Lý thuyết bài 11: Tương Tác Van der waals - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Ôn tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Ôn tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Phần 2.
Các dạng bài tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.
Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học.
COMMENTS