Liên kết ion I. Ion và sự hình thành liên kết ion 1. Sự tạo thành ion - Khi cho electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)
Lý thuyết Bài 9 Liên kết ion - Hóa Học 10 Chân trời sáng tạo.
Liên kết ion
I. Ion và sự hình thành liên kết ion
1. Sự tạo thành ion
- Khi cho electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)
Ví dụ:
Viết gọn: Na → Na+ + 1e
- Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion)
Ví dụ:
Viết gọn: O + 2e → O2-
- Chú ý: Giá trị điện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tưr nhường hoặc nhận.
- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.
- Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.
- Ví dụ: Sự hình thành liên kết ion trong phân từ sodium chloride:
+ Giai đoạn 1: Hình thành các ion trái dấu từ các quá trình nguyên tử sodium nhường 1 electron và nguyên tử chlorine nhận 1 electron theo quy tắc octet:
Na → Na+ + 1e
Cl + 1e → Cl-
+ Giai đoạn 2: Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo nên hợp chất ion. Các ion trái dấu kết hợp với nhau theo tỉ lệ sao cho tổng điện tích của các ion trong hợp chất phải bằng không.
Na+ + Cl- → NaCl
Phương trình hóa học:
2Na + Cl2 → 2NaCl
II. Tinh thể ion
- NaCl là hợp chất ion phổ biến. Trong điều kiện thường, hợp chất này tồn tại dưới dạng tinh thể rắn, cứng, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
- Ô mạng tinh thể là đơn vị nhỏ nhất của mạng tinh thể, hiển thị cấu trúc không gian ba chiều của toàn bộ tinh thể.
- Tinh thể của một chất có thể xem là một ô mạng lặp đi lặp lại trong không gian ba chiều.
- Do các hợp chất ion có cấu trúc tinh thể nên trong điều kiện thường, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
Trải nghiệm nuôi tinh thể.Liên kết ion là một trong những kiểu liên kết hóa học cơ bản và phổ biến nhất, hình thành từ sự chuyển electron hoàn toàn giữa nguyên tử kim loại và phi kim, tạo ra các ion trái dấu hút nhau bằng lực tĩnh điện mạnh mẽ.
Trong bài học này, chúng ta đã:
- Hiểu rõ khái niệm liên kết ion và điều kiện hình thành
- Phân biệt được liên kết ion với liên kết cộng hóa trị
- Phân tích các ví dụ thực tiễn như NaCl, MgO, CaF₂
- Luyện tập kỹ năng giải bài tập xác định loại liên kết.
Xem thêm:
Lý thuyết bài 8: Quy Tắc Octect - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Bài tập tự luận Quy tắc Octet - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Bài tập trắc nghiệm Quy tắc Octet - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Lý thuyết bài 9: Liên Kết Ion - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Bài tập tự luận Liên Kết Ion - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Bài tập trắc nghiệm Liên Kết Ion - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Lý thuyết bài 10: Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Liên Kết Cho Nhận - Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.
Sự Hình Thành Liên Kết Pi (π) Và Liên Kết xích Ma (σ) - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Cách Tính Số Liên Kết Xích Ma (σ) và Liên kết Pi (π)- Đại Cương Hóa Học Hữu Cơ.
Lý thuyết bài 11: Liên Kết Hydrogen - Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.
Lý thuyết bài 11: Tương Tác Van der waals - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Ôn tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Ôn tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Phần 2.
Các dạng bài tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.
Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học.
COMMENTS