Trong quá trình tạo thành hợp chất, các nguyên tử thường nhường, nhận hoặc dùng chung electron để đạt cấu hình electron bền vững. Vậy cấu hình electro
Kiến thức trọng tâm Bài 8 Quy tắc octet sách hóa 10 Chân trời sáng tạo
Trong quá trình tạo thành hợp chất, các nguyên tử thường nhường, nhận hoặc dùng chung electron để đạt cấu hình electron bền vững. Vậy cấu hình electron như thế nào là “ổn định”?
Đáp án chính là quy tắc octet, một trong những quy tắc nền tảng giúp giải thích cấu tạo phân tử và liên kết hóa học.
I. Kiến thức trọng tâm.
1. Khái niệm Quy tắc octet.
Phát biểu:
Trong các phân tử, nguyên tử có xu hướng đạt được 8 electron ở lớp ngoài cùng (tương tự cấu hình của khí hiếm) thông qua nhường, nhận hoặc dùng chung electron.
8 electron lớp ngoài cùng = cấu hình bền vững
Quy tắc này thường đúng với: C, N, O, F, các nguyên tố chu kỳ 2
2. Biểu hiện của quy tắc octet
a. Nguyên tử nhường electron
→ Trở thành ion dương (cation) có 8e lớp ngoài (trừ nhóm IA, IIA, IIIA)
Ví dụ: Na → Na⁺ + 1e (Na⁺ có cấu hình giống Ne: 1s² 2s² 2p⁶)
b. Nguyên tử nhận electron
→ Trở thành ion âm (anion) có 8e lớp ngoài
Ví dụ: Cl + 1e → Cl⁻ (Cl⁻ có cấu hình giống Ar)
c. Dùng chung electron (liên kết cộng hóa trị)
Ví dụ: 2 nguyên tử O chia sẻ 2 cặp e → O=O (mỗi nguyên tử có 8e lớp ngoài)
3. Các trường hợp áp dụng quy tắc octet
Kim loại nhóm IA, IIA → Cách đạt cấu hình bền: Nhường 1–2e → cation có 8e lớp ngoài
Phi kim (như O, Cl, N)→ Cách đạt cấu hình bền: Nhận hoặc dùng chung e
Các khí hiếm (trừ He)→ Sẵn có 8e lớp ngoài → không phản ứng
4. Ngoại lệ quy tắc octet
Hydro (H): chỉ cần 2e (giống He) → đạt cấu hình bền
Be (Z = 4): thường chỉ có 4e lớp ngoài trong hợp chất
B (Z = 5): thường đạt 6e
Nguyên tố chu kỳ 3 trở đi (như P, S): có thể mở rộng lớp ngoài > 8e
Ví dụ: PCl₅ (P có 10e lớp ngoài), SF₆ (S có 12e)
II. Mẹo ghi nhớ nhanh quy tắc octet
Mẹo 1: “8 là số vàng”
→ Kim loại nhường e, phi kim nhận e → tất cả cố gắng có 8e lớp ngoài
Mẹo 2: “H – Be – B là ngoại lệ”
- H: cần 2e
- Be: thường có 4e
- B: thường có 6e
Mẹo 3: “Chu kỳ 3 trở đi có thể linh hoạt”
→ P, S, Cl,… có thể > 8e (mở rộng lớp e ngoài vì có phân lớp d)
III. Bài tập ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: NaCl – Kim loại + phi kim
Na (Z = 11): 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹ → nhường 1e → Na⁺
Cl (Z = 17): 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵ → nhận 1e → Cl⁻
Cả hai ion đều có 8e lớp ngoài → tuân theo quy tắc octet
Ví dụ 2: Phân tử CO₂ – Liên kết cộng hóa trị
O có 6e lớp ngoài → cần 2e
C có 4e lớp ngoài → cần 4e
→ C chia sẻ 2 cặp e với mỗi O → CO₂: O=C=O
→ Mỗi nguyên tử đều có 8e lớp ngoài
Ví dụ 3: Ngoại lệ – BF₃
B (Z = 5): có 3e lớp ngoài → tạo 3 liên kết đơn với 3 nguyên tử F
→ B chỉ có 6e lớp ngoài, không tuân theo quy tắc octet
IV. Bài tập tự luyện về Quy tắc octet(có gợi ý)
Câu 1: Phân tử nào sau đây tuân theo quy tắc octet?
A. CH₄ B. NH₃ C. H₂O D. BF₃
Đáp án: A, B, C đúng – D sai (vì B chỉ có 6e)
Câu 2: Giải thích vì sao ion Cl⁻ bền hơn nguyên tử Cl?
Gợi ý: Cl nhận 1e → có 8e lớp ngoài (cấu hình giống Ar) → bền vững hơn.
Câu 3: Viết cấu hình e và giải thích vì sao Na⁺ và Cl⁻ đều tuân theo quy tắc octet?
Gợi ý:
- Na⁺: 1s² 2s² 2p⁶ (8e lớp ngoài)
- Cl⁻: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶ (8e lớp ngoài)
V. Kết luận.
Quy tắc octet hóa 10 giúp giải thích tại sao các nguyên tử liên kết với nhau: để đạt 8e lớp ngoài như khí hiếm.
Đây là cơ sở quan trọng trong việc hiểu cấu trúc phân tử, liên kết hóa học, dự đoán phản ứng.
Xem thêm:
Lý thuyết bài 8: Quy Tắc Octect - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Bài tập tự luận Quy tắc Octet - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Bài tập trắc nghiệm Quy tắc Octet - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Lý thuyết bài 9: Liên Kết Ion - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Bài tập tự luận Liên Kết Ion - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Bài tập trắc nghiệm Liên Kết Ion - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.
Lý thuyết bài 10: Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Liên Kết Cho Nhận - Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.
Sự Hình Thành Liên Kết Pi (π) Và Liên Kết xích Ma (σ) - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Cách Tính Số Liên Kết Xích Ma (σ) và Liên kết Pi (π)- Đại Cương Hóa Học Hữu Cơ.
Lý thuyết bài 11: Liên Kết Hydrogen - Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.
Lý thuyết bài 11: Tương Tác Van der waals - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Ôn tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Ôn tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Phần 2.
Các dạng bài tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.
Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.
Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học.
COMMENTS