Tính chất điện từ và màu sắc của phức chất tạo bởi kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tính chất điện từ và màu sắc của phức chất tạo bởi kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất Phức chất tạo bởi kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (c...

Tính chất điện từ và màu sắc của phức chất tạo bởi kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Phức chất tạo bởi kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất (chu kỳ 4) là một lĩnh vực hấp dẫn trong hóa học vô cơ. Các phức chất này không chỉ thể hiện những tính chất hóa học độc đáo mà còn có những đặc điểm vật lý nổi bật, đặc biệt là tính chất điện từ và màu sắc. Những tính chất này là kết quả trực tiếp của cấu hình electron đặc biệt của các ion kim loại chuyển tiếp, cụ thể là sự có mặt của các electron trên orbital 3d chưa bão hòa.

1. Tính chất điện từ: Thuận từ và nghịch từ

Tính chất điện từ của phức chất được xác định bởi sự sắp xếp của các electron trong các orbital d của ion kim loại trung tâm.

Cơ chế tạo ra tính chất từ:

  • Trong phức chất, các orbital 3d của ion kim loại bị tách thành hai hoặc nhiều nhóm có mức năng lượng khác nhau do ảnh hưởng của trường tĩnh điện của các phối tử. Các electron sau đó được điền vào các orbital này theo quy tắc Hund.

Tính thuận từ (paramagnetism):

  • Xảy ra khi phức chất có electron độc thân. Các electron này hoạt động như những nam châm nhỏ, làm cho phức chất bị hút vào từ trường.
  • Ví dụ: Ion Fe3+ có cấu hình electron d5 với 5 electron độc thân. Khi tạo phức bát diện với nước, các electron này sẽ được điền vào các orbital t2g và eg. Trong phức chất [Fe(H2O)6]3+, có 5 electron độc thân, tạo ra tính thuận từ mạnh.

Tính nghịch từ (diamagnetism):

  • Xảy ra khi tất cả các electron trong phức chất đều được ghép đôi. Các phức chất này bị đẩy nhẹ ra khỏi từ trường.
  • Ví dụ: Ion Zn2+ có cấu hình electron d10 bão hòa, không có electron độc thân. Do đó, tất cả các phức chất của nó, ví dụ như [Zn(NH3)4]2+, đều có tính nghịch từ.

Ảnh hưởng của phối tử:

  • Độ mạnh của trường phối tử có thể làm thay đổi sự sắp xếp electron, từ đó ảnh hưởng đến tính chất từ.
  • Phối tử trường mạnh: (ví dụ: CN) tạo ra sự tách mức năng lượng lớn, buộc các electron phải ghép đôi, dẫn đến phức chất nghịch từ.
  • Phối tử trường yếu: (ví dụ: H2O, Cl) tạo ra sự tách mức năng lượng nhỏ, các electron sẽ được điền vào các orbital theo quy tắc Hund, tạo ra phức chất thuận từ.

2. Màu Sắc: Nguồn Gốc Từ Sự Chuyển Dời Electron d-d

Màu sắc rực rỡ và đa dạng của các phức chất kim loại chuyển tiếp là một trong những đặc điểm nổi bật nhất. Hiện tượng này được giải thích bởi sự chuyển dời electron d-d khi hấp thụ ánh sáng.

Cơ chế tạo màu:

  • Khi ánh sáng trắng (bao gồm tất cả các bước sóng của quang phổ khả kiến) chiếu vào phức chất, các electron trong orbital d ở mức năng lượng thấp hơn (sau khi bị tách) có thể hấp thụ năng lượng (tương ứng với một bước sóng cụ thể) để nhảy lên orbital d ở mức năng lượng cao hơn.
  • Phức chất sẽ hấp thụ một phần của quang phổ ánh sáng trắng. Phần ánh sáng không bị hấp thụ, tức là bước sóng bổ sung, sẽ được truyền qua hoặc phản xạ lại, tạo ra màu sắc mà chúng ta quan sát được.

- Ví dụ:

  • Phức chất [Cu(H2O)4]2+ (màu xanh lam) hấp thụ ánh sáng trong vùng màu đỏ-cam của quang phổ.
  • Phức chất [Co(NH3)6]3+ (màu vàng-nâu) hấp thụ ánh sáng trong vùng màu xanh lam-tím.

Các yếu tố ảnh hưởng đến màu sắc:

  • Ion kim loại trung tâm: Mỗi ion kim loại có cấu hình electron khác nhau, dẫn đến khoảng cách năng lượng tách d khác nhau, từ đó tạo ra màu sắc riêng biệt.
  • Phối tử: Phối tử khác nhau tạo ra trường tinh thể có độ mạnh khác nhau, làm thay đổi khoảng cách năng lượng tách d (Δo), từ đó thay đổi màu sắc.
  • Số phối trí và dạng hình học: Sự thay đổi số phối trí cũng ảnh hưởng đến cách tách orbital d, dẫn đến sự thay đổi màu sắc.

- Ngoại lệ: Các phức chất của ion kim loại có cấu hình d 0(như Sc 3+) hoặc d10 (như Zn2+) thường không có màu vì không thể xảy ra sự chuyển dời electron d-d.

3. Mối Liên Hệ Giữa Tính Chất Điện Từ và Màu Sắc

Cả tính chất điện từ và màu sắc của phức chất đều bắt nguồn từ cùng một cơ chế: sự tách mức năng lượng của các orbital d và cách các electron được điền vào đó. Cả hai tính chất này đều phụ thuộc vào:

  • Bản chất của ion kim loại trung tâm.
  • Bản chất của phối tử (trường phối tử mạnh hay yếu).
  • Dạng hình học của phức chất.

- Nhờ sự kết nối này, các nhà hóa học có thể dự đoán và giải thích các tính chất của phức chất, từ đó tạo ra các vật liệu mới có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực như quang học, từ học và xúc tác.

Kết luận

Tóm lại, tính chất điện từ và màu sắc là hai đặc điểm nổi bật và quan trọng của phức chất tạo bởi ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất. Cả hai đều có chung nguồn gốc từ cấu hình electron với các orbital 3d chưa bão hòa, và được giải thích thông qua sự tách mức năng lượng của các orbital này. Từ tính thuận từ hay nghịch từ cho đến màu sắc rực rỡ và đa dạng của các phức chất đều không phải là ngẫu nhiên, mà là kết quả trực tiếp của bản chất ion kim loại, loại phối tử và dạng hình học của chúng.

Sự hiểu biết sâu sắc về mối liên hệ giữa cấu trúc và tính chất đã giúp các nhà hóa học có thể điều khiển và tùy biến các đặc tính này. Đây là nền tảng quan trọng để tạo ra các vật liệu mới có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, từ quang điện, thiết bị lưu trữ từ tính, cho đến các chất chỉ thị màu trong hóa học phân tích.

Xem thêm chuyên đề về: Dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất.

Lý thuyết bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất | Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.

Lý thuyết bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch(phức chất và sự hình thành phức chất trong dung dịch).


Hóa 12 Chương 8 Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất.

Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học.

COMMENTS

Tên

Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học,16,Carbohydrate,4,Cấu Tạo Nguyên Tử,8,Chứng Khoán,84,Dãy Kim Loại Chuyển Tiếp Thứ Nhất Và Phức Chất,28,Dẫn Xuất Halogen - Alcohol - Phenol,1,Đại Cương Về Kim Loại,16,Ester - Lipid,9,Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo,18,Hóa Học 11 Chân Trời Sáng Tạo,28,Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo,22,Hóa Học Và Đời Sống,10,Hợp Chất Carbonyl - Acid Carboxylic,3,Hợp chất Carbonyl (aldehyde - ketone) - Carboxylic acid,1,Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo,3,Khoa Học Và Công Nghệ,250,Liên Kết Hóa Học,2,Năng Lượng Hóa Học,1,Nguyên Tố Nhóm IA và Nhóm IIA,15,Nguyên Tố Nhóm VIIA - Halogen,17,Phổ Hồng Ngoại IR,5,Pin Điện Và Điện Phân,14,Polymer,23,Tin Tức,57,Tin Tức Tổng Hợp,31,X,1,
ltr
item
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12: Tính chất điện từ và màu sắc của phức chất tạo bởi kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Tính chất điện từ và màu sắc của phức chất tạo bởi kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/08/tinh-chat-dien-tu-va-mau-sac-cua-phuc-chat-tao-boi-kim-loai-chuyen-tiep-day-thu-nhat.html
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/08/tinh-chat-dien-tu-va-mau-sac-cua-phuc-chat-tao-boi-kim-loai-chuyen-tiep-day-thu-nhat.html
true
7169298043691636530
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy