Lý thuyết: Nguyên tố hóa học, Đồng vị, Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình I. N guyên tố hóa học 1. Định nghĩa n guyên tố hoá học Ng...
Lý thuyết: Nguyên tố hóa học, Đồng vị, Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
I. Nguyên tố hóa học
1. Định nghĩa nguyên tố hoá học
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
2. Số hiệu nguyên tử
- Là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố.
- Số hiệu nguyên tử cho biết:
- Số proton trong hạt nhân nguyên tử
- Số electron trong nguyên tử
- Từ đó cũng xác định được số notron trong nguyên tử
Z = số proton = số electron = E (Nguyên tử trung hòa về điện)
N = A – Z (A là số khối, Z là số hiệu nguyên tử)
3. Kí hiệu nguyên tử
Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối được coi là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
Kí hiệu nguyên tử:
- X: Nguyên tố hóa học
- A: Số khối của nguyên tố X
- Z: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tố X
II. Đồng vị
Khái niệm đồng vị:
- Các nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học có thể có số khối khác nhau vì hạt nhân của các nguyên tử đó có số proton như nhau nhưng có thể có số nơtron (neutron) khác nhau.
- Các đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau vể số nơtron.
=> A của các đồng vị sẽ khác nhau.
- Các đồng vị được xếp vào cùng 1 ô nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học.
- Ngoài khoảng 340 đồng vị tự nhiên, người ta còn tổng hợp thêm 2400 đồng vị nhân tạo dùng trong y học, nông nghiệp.
- Chú ý: Các đồng vị bền có Z ≤ 82.
Ví dụ: Nguyên tố C có 4 đồng vị.
II. Nguyên tử khối và Nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hóa học.
1. Nguyên tử khối
Nguyên tử khối (M): Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử, bằng số khối hạt nhân: M = A
- Khối lượng của một nguyên tử bằng tổng khối lượng của proton, nơtron và electron trong nguyên tử đó, nhưng do khối lượng của electron quá nhỏ bé so với hạt nhân nên khối lượng một nguyên tử coi như bằng hạt nhân nguyên tử
- Nguyên tử khối coi như bằng số khối (A)
2. Nguyên tử khối trung bình (M−)
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị được tính bằng hệ thức:
Với: a, b, c là số nguyên tử (hoặc % số nguyên tử) của mỗi đồng vị.
A, B, C là nguyên tử khối (hay số khối) của mỗi đồng vị.
Ví dụ: Nguyên tố Cacbon có 2 đồng vị bền 126C chiếm 98,89% và 136C chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:
Mở rộng:
Với:
- ni : % hay số mol hay thể tích của chất thứ i ( khi ni là thể tích thì chỉ sử dụng cho chất khí)
- Mi : Khối lượng mol của chất thứ i
Nếu trong hỗn hợp chỉ có hai chất , ta có thể gọi x là số mol (% hay thể tích) của chất thứ nhất trong 1 mol hỗn hợp, khi đó suy ra số mol của chất thứ hai là (1 – x) mol.
- M− = x.M1 + (1 - x).M2
Lưu ý:
Mmin < M− < Mmax
M1 = M2 → M− = M1 = M2 ∀n, V, x
M−đơn chất ↔ M−hợp chất
Sơ đồ đường chéo:
Cần nhớ:
- Phân biệt nguyên tử và nguyên tố:
- Nguyên tử là loại hạt vi mô gồm hạt nhân và các hạt electron quanh hạt nhân.
- Nguyên tố là tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
- Tính chất hóa học nguyên tố là tính chất hóa học các nguyên tử của nguyên tố đó.
- Mối quan hệ giữa các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử:
- Số hạt mang điện = số electron + số proton = 2.Z .
- Số hạt cơ bản = Z + E + N = 2.Z + N (mang điện: 2.Z, không mang điện: N).
- Số hạt ở hạt nhân = số proton + số neutron = Z + N.
Tổng hạt = Z + E + N = 2.Z + N mà : Z ≤ N ≤ 1,5.Z
Nên: 2.Z + Z ≤ 2.Z + N ≤ 2.Z + 1,5.Z ⇒ 3.Z ≤ Tổng hạt ≤ 3,5.Z
- Từ kí hiệu nguyên tử AZX ⇒ số p và số n trong hạt nhân cũng như số electron ở vỏ nguyên tử và ngược lại.
- Tất cả các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân Z đều thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
- Công thức tính thể tích của một nguyên tử:
(R là bán kính nguyên tử).
Xem thêm: chuyên đề về CẤU TẠO NGUYÊN TỬ:
Lý thuyết bài 2 và bài 3:
Thành phần của nguyên tử và Nguyên tố hóa học - Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
Bài tập thành phần cấu tạo của nguyên tử - Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
Công thức tính số loại phân tử được hình thành từ các loại đồng vị | Hóa Học 10
Các dạng bài tập về đồng vị hóa học.
Lý thuyết bài 4:
Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Hướng dẫn cách viết cấu hình Electron nguyên tử của 30 nguyên tố đầu tiên.
Nguyên lí Pauli | Cấu trúc lớp vỏ Electron của nguyên tử.
Quy tắc Hund | Cấu trúc lớp vỏ Electron của nguyên tử.
Hướng dẫn cách viết cấu hình electron nguyên tử | Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.
Bài tập thành phần của nguyên tử | Hóa học 10 chân trời sáng tạo.
Bài tập nguyên tố hóa học chương 1 cấu tạo nguyên tử | Hóa học 10 chân trời sáng tạo.
Bài tập tự luận cấu trúc lớp vỏ Electron của nguyên tử | Hóa học 10 chân trời sáng tạo.
Ôn tập chương 1 cấu tạo nguyên tử - phần bài tập tự luận.
Lý thuyết Hóa học 10 chương 1 Cấu tạo nguyên tử.
Hóa học 10 chân trời sáng tạo.
Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học.
COMMENTS