Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong hóa phân tích: Dụng cụ chuẩn độ, sắc ký, phản ứng màu

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong hóa phân tích: Dụng cụ chuẩn độ, sắc ký, phản ứng màu Trong lĩnh vực Hóa phân tích, việc xác định đị...

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong hóa phân tích: Dụng cụ chuẩn độ, sắc ký, phản ứng màu

Trong lĩnh vực Hóa phân tích, việc xác định định tính và định lượng các chất đóng vai trò cốt lõi. Dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất (từ Scandi đến Kẽm) là nhóm nguyên tố đặc biệt quan trọng trong các phương pháp phân tích nhờ những tính chất hóa học và vật lý độc đáo của chúng, đặc biệt là khả năng tạo màu, đa dạng trạng thái oxi hóa, và hình thành phức chất bền vững. Các tính chất này được ứng dụng rộng rãi trong các kỹ thuật phân tích như chuẩn độ, sắc ký, và phản ứng màu.

I. Vai trò trong dụng cụ và phương pháp chuẩn độ

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là những tác nhân hoặc chất chỉ thị quan trọng trong nhiều phương pháp chuẩn độ, đặc biệt là chuẩn độ oxi hóa khử.

1. Chất oxi hóa mạnh (thuốc chuẩn độ):

Permanganat (MnO4):

  • Ion permanganat, trong đó Mangan (Mn) ở trạng thái oxi hóa +7, có màu tím đậm đặc trưng. Nó là một chất oxi hóa cực mạnh trong môi trường axit. Trong quá trình chuẩn độ, MnO4 sẽ bị khử thành Mn2+ (hồng nhạt, gần như không màu).

Ứng dụng:

  • Khả năng tự chỉ thị màu của MnO4 giúp việc xác định điểm cuối chuẩn độ trở nên rất tiện lợi. Khi toàn bộ chất cần phân tích đã phản ứng hết, một giọt KMnO4 dư sẽ làm dung dịch chuyển sang màu tím hồng bền vững, báo hiệu kết thúc phản ứng. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi để xác định nồng độ của các chất khử như ion Fe2+, oxalat, hoặc hydrogen peroxide.

2. Chất phân tích hoặc chất được xác định: 

  • Nhiều ion kim loại chuyển tiếp như Fe2+,Cu2+ có thể được xác định định lượng thông qua các phương pháp chuẩn độ.
  • Chuẩn độ Fe2+ bằng KMnO4: Một ví dụ kinh điển. Dung dịch Fe2+ có màu xanh lục nhạt. Khi chuẩn độ bằng KMnO4 (tím), màu tím sẽ biến mất ngay lập tức khi MnO4 bị khử. Đến điểm tương đương, một giọt KMnO4 dư sẽ làm dung dịch chuyển sang màu tím nhạt, báo hiệu điểm kết thúc.

3. Chất chỉ thị kim loại:

  • Trong chuẩn độ tạo phức (chuẩn độ phức chất), một số phức chất của kim loại chuyển tiếp được dùng làm chất chỉ thị. Chúng thay đổi màu sắc tại điểm tương đương khi ion kim loại trung tâm chuyển từ liên kết với chất chỉ thị sang liên kết với chất chuẩn. Ví dụ, Eriochrome Black T tạo phức màu đỏ rượu với Mg2+ (một kim loại kiềm thổ, không phải chuyển tiếp nhưng cơ chế tương tự trong phức chất) và đổi sang màu xanh khi Mg2+ bị EDTA (chất chuẩn) tách ra.

II. Vai Trò Trong Sắc Ký

Sắc ký là một kỹ thuật tách hiệu quả dựa trên sự phân bố khác nhau của các chất giữa pha tĩnh và pha động. Kim loại chuyển tiếp đóng vai trò trong cả việc tách và phát hiện các chất trong sắc ký.

1. Sắc ký trao đổi ion:

  • Cột sắc ký trao đổi ion chứa các nhóm chức mang điện tích. Các ion kim loại chuyển tiếp, đặc biệt ở dạng cation (ví dụ: Fe2+,Cu2+,Ni2+), có thể bị hấp phụ mạnh mẽ lên các cột trao đổi cation (nhóm tích điện âm).
  • Ứng dụng: Kỹ thuật này được dùng để tách các ion kim loại ra khỏi hỗn hợp hoặc tách các phức chất kim loại dựa trên sự khác biệt về điện tích hoặc độ bền liên kết ion. Sau khi tách, các ion này thường được phát hiện bằng các phương pháp quang phổ (nhờ màu sắc đặc trưng của chúng hoặc sau khi tạo phức có màu).

2. Sắc ký cột và sắc ký lớp mỏng:

  • Các phức chất của kim loại chuyển tiếp có thể được tách bằng sắc ký cột hoặc sắc ký lớp mỏng dựa trên sự khác biệt về độ phân cực hoặc ái lực đối với pha tĩnh/pha động.
  • Phát hiện (detection): Đối với các chất không màu, người ta thường phun các thuốc thử tạo màu. Trong đó, các thuốc thử tạo phức với ion kim loại chuyển tiếp để tạo ra vết màu trên sắc ký đồ hoặc bản mỏng, giúp phát hiện vị trí của chúng.

3. Sắc ký ion với phát hiện sau cột (post-column derivatization):

  • Các ion kim loại chuyển tiếp không phải lúc nào cũng có màu đủ đậm để phát hiện trực tiếp ở nồng độ thấp bằng các đầu dò thông thường. Trong trường hợp này, sau khi các ion được tách ra khỏi cột sắc ký, chúng được trộn với một thuốc thử tạo phức có màu (ví dụ, bathocuproine cho Cu+,1,10−phenanthrolinecho Fe2+). Dung dịch màu này sau đó được đưa qua đầu dò quang để định lượng.

III. Vai trò trong phản Ứng Màu (Phương pháp Quang phổ)

Khả năng tạo ra các hợp chất có màu sắc đặc trưng của ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là cơ sở của một trong những phương pháp phân tích định lượng phổ biến nhất: phương pháp quang phổ hấp thụ UV-Vis (UV-Vis Spectrophotometry) hay còn gọi là phương pháp đo quang.

Nguyên lý: Phương pháp này dựa trên định luật Beer-Lambert (A=ϵ⋅b⋅c), trong đó cường độ màu của dung dịch tỷ lệ thuận với nồng độ của chất gây màu.

Cách thức thực hiện:

1. Tạo phức có màu: 

  • Ion kim loại chuyển tiếp cần phân tích (nếu chưa có màu hoặc màu quá nhạt) sẽ được phản ứng với một thuốc thử đặc hiệu để tạo thành một phức chất có màu sắc đậm và ổn định.

Ví dụ:

  • Để xác định sắt (Fe): Ion Fe3+ có thể phản ứng với thiocyanat (SCN-) tạo thành phức có màu đỏ máu ([Fe(SCN)]2+). Ion Fe2+ có thể phản ứng với 1,10-phenanthroline tạo thành phức có màu đỏ cam ([Fe(phen)3]2+).
  • Để xác định đồng (Cu): Ion Cu2+ có thể phản ứng với Bathocuproine hoặc Diethyldithiocarbamate để tạo phức có màu đặc trưng.
  • Để xác định Niken (Ni): Ion Ni2+ phản ứng với Dimetylglioxim (DMG) trong môi trường kiềm tạo thành kết tủa màu đỏ hồng đặc trưng.

2. Đo độ hấp thụ: 

  • Dung dịch phức chất màu được đặt vào máy quang phổ UV-Vis. Máy sẽ chiếu một chùm ánh sáng qua dung dịch ở bước sóng mà phức chất hấp thụ mạnh nhất (tại đó độ hấp thụ là cực đại).

3. Xác định nồng độ:

Dựa vào độ hấp thụ đo được và đường chuẩn đã xây dựng (mối quan hệ giữa nồng độ và độ hấp thụ), nồng độ của ion kim loại trong mẫu phân tích được tính toán chính xác.

Ưu điểm:

  • Phương pháp đo quang rất nhạy, có thể phát hiện và định lượng các ion kim loại ở nồng độ rất thấp (từ vài ppm đến ppb), nhanh chóng, và tương đối dễ thực hiện.
Ứng dụng rộng rãi:

  • Được dùng để kiểm tra chất lượng nước (xác định kim loại nặng), phân tích đất, phân tích thực phẩm, dược phẩm, vật liệu, và trong các nghiên cứu khoa học.

IV. Kết Luận

Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất đóng vai trò không thể thiếu trong hóa phân tích. Những tính chất đặc trưng của chúng như khả năng tạo nhiều trạng thái oxi hóa, hình thành phức chất có màu, và tương tác với các thuốc thử đặc hiệu đã được tận dụng tối đa. Từ các kỹ thuật chuẩn độ dựa vào sự thay đổi màu sắc, các phương pháp sắc ký để tách và phát hiện, đến các phản ứng màu và đo quang phổ để định lượng chính xác, các kim loại này đã và đang cung cấp những công cụ mạnh mẽ, hiệu quả và nhạy bén cho các nhà hóa học để phân tích và kiểm soát chất lượng trong nhiều lĩnh vực khoa học và công nghiệp.

Xem thêm chuyên đề về: Dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất.

Lý thuyết bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất | Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.

Lý thuyết bài 20: Sơ lược về phức chất và sự hình thành phức chất của ion kim loại chuyển tiếp trong dung dịch(phức chất và sự hình thành phức chất trong dung dịch).


Hóa 12 Chương 8 Sơ lược về dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất và phức chất.

Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học.

COMMENTS

Tên

Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học,23,Carbohydrate,5,Cân Bằng Hóa Học,2,Cấu Tạo Nguyên Tử,10,Chứng Khoán,34,Dãy,1,Dãy Kim Loại Chuyển Tiếp Thứ Nhất Và Phức Chất,30,Dẫn Xuất Halogen - Alcohol - Phenol,25,Đại Cương Về Kim Loại,30,Ester - Lipid,11,Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo,18,Hóa Học 11 Chân Trời Sáng Tạo,28,Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo,22,Hóa Học Hữu Cơ,1,Hóa Học Và Đời Sống,11,Hợp Chất Carbonyl - Acid Carboxylic,7,Hợp chất Carbonyl (aldehyde - ketone) - Carboxylic acid,4,Hydrocarbon,25,Hydrogen,1,Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo,4,Khoa Học Và Công Nghệ,362,Liên Kết Hóa Học,9,Năng Lượng Hóa Học,4,Nguyên Tố Nhóm IA và Nhóm IIA,18,Nguyên Tố Nhóm VIIA - Halogen,18,Nitrogen Và Sulfur,5,Phản Ứng Oxi Hóa Khử,10,Phổ Hồng Ngoại IR,5,Pin Điện Và Điện Phân,14,Polymer,26,Tin Tức,48,Tin Tức Tổng Hợp,29,X,1,
ltr
item
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong hóa phân tích: Dụng cụ chuẩn độ, sắc ký, phản ứng màu
Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong hóa phân tích: Dụng cụ chuẩn độ, sắc ký, phản ứng màu
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh-uBTSxHlnkNGq0LC554EISAMqdcjN0V6B-7Gc2SUTFaubQXAdQDft0_NebQ5LU6DNE-qgeiBzfYARuixXQ-WOzdygctbW8SGv3mAVVs4ge0gGV3sYNyGEYgWWzr5-3EfRhe_y0Yxrv-IFyZF967TCD1AM92ESBM_3hfkWVjU0cqlEuKHBd-BZH3vzLhwt/w548-h260/s%E1%BA%AFc-k%C3%BD-c%E1%BB%99t-2.png
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh-uBTSxHlnkNGq0LC554EISAMqdcjN0V6B-7Gc2SUTFaubQXAdQDft0_NebQ5LU6DNE-qgeiBzfYARuixXQ-WOzdygctbW8SGv3mAVVs4ge0gGV3sYNyGEYgWWzr5-3EfRhe_y0Yxrv-IFyZF967TCD1AM92ESBM_3hfkWVjU0cqlEuKHBd-BZH3vzLhwt/s72-w548-c-h260/s%E1%BA%AFc-k%C3%BD-c%E1%BB%99t-2.png
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/07/kim-loai-chuyen-tiep-day-thu-nhat-ung-dung-trong-hoa-phan-tich.html
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/07/kim-loai-chuyen-tiep-day-thu-nhat-ung-dung-trong-hoa-phan-tich.html
true
7169298043691636530
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy