Các ví dụ cụ thể về phản ứng oxi hóa khử trong đời sống

Phản ứng oxi hóa khử diễn ra xung quanh chúng ta hàng ngày, thậm chí trong chính cơ thể chúng ta. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể  về phản ...

Phản ứng oxi hóa khử diễn ra xung quanh chúng ta hàng ngày, thậm chí trong chính cơ thể chúng ta. Dưới đây là một số ví dụ cụ thể về phản ứng oxi hóa khử trong đời sống:

1. Một số ví dụ cụ thể về phản ứng oxi hóa khử trong đời sống hằng ngày.

Phản ứng oxi hóa khử trong tự nhiên.

  • Quá trình hô hấp: Khi chúng ta hít thở, oxy trong không khí kết hợp với các chất trong tế bào để tạo ra năng lượng. Đây là một phản ứng oxi hóa khử phức tạp.
  • Quá trình quang hợp: Cây xanh sử dụng ánh sáng mặt trời để chuyển đổi nước và carbon dioxide thành glucose và oxy. Đây là một ví dụ điển hình về phản ứng oxi hóa khử.
  • Sự gỉ sét: Sắt tiếp xúc với không khí và nước tạo thành lớp gỉ màu nâu đỏ. Đây là quá trình sắt bị oxi hóa.
  • Sự cháy: Khi đốt cháy nhiên liệu như gỗ, than, xăng, các chất trong nhiên liệu kết hợp với oxy tạo ra nhiệt và ánh sáng.

Phản ứng oxi hóa khử trong công nghiệp

  • Luyện kim: Quá trình khử các oxit kim loại bằng carbon để thu được kim loại tinh khiết. Ví dụ: Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂
  • Sản xuất axit sulfuric: Quá trình sản xuất axit sulfuric liên quan đến nhiều phản ứng oxi hóa khử phức tạp.
  • Sản xuất nhôm: Điện phân nhôm oxit để thu được nhôm kim loại.
  • Pin và ắc quy: Các phản ứng oxi hóa khử cung cấp năng lượng cho pin và ắc quy.

Phản ứng oxi hóa khử trong đời sống hàng ngày

  • Đốt nến: Sáp nến cháy trong không khí tạo ra ánh sáng và nhiệt.
  • Trái cây bị thâm: Khi cắt trái cây, phần tiếp xúc với không khí bị oxi hóa làm đổi màu.
  • Tẩy trắng quần áo: Các chất tẩy trắng thường chứa các chất có tính oxi hóa mạnh, giúp loại bỏ các vết bẩn.
  • Mạ điện: Quá trình mạ một lớp kim loại lên bề mặt kim loại khác bằng cách sử dụng dòng điện để khử các ion kim loại.

Các ví dụ khác về phản ứng oxi hóa khử

  • Phản ứng nổ: Nhiều vụ nổ là kết quả của các phản ứng oxi hóa khử xảy ra nhanh chóng và tỏa nhiều nhiệt.
  • Phản ứng phân hủy: Nhiều chất phân hủy khi đun nóng, tạo ra các chất mới. Đây thường là các phản ứng oxi hóa khử.

2. Sự oxi hóa và chất oxi hóa là gì?

Khái niệm về sự oxi hóa: Là quá trình một chất nhường electron.

Khái niệm về chất oxi hóa: Là chất nhận electron, gây ra sự oxi hóa cho chất khác.

  • Ví dụ: Trong phản ứng: 2Mg + O₂ → 2MgO
  • Magie (Mg) nhường electron, số oxi hóa tăng từ 0 lên +2 → bị oxi hóa.
  • Oxi (O₂) nhận electron, số oxi hóa giảm từ 0 xuống -2 → là chất oxi hóa.

3. Cách xác định số oxi hóa trong hợp chất hữu cơ.

Cách xác định số oxi hóa trong hợp chất hữu cơ nhanh và chính xác.

3.1 Trong đơn chất

Số oxi hóa của các nguyên tử trong đơn chất bằng không (0).

Thí dụ:

  • Na → xNa = 0
  • Cl2 → xCl = 0
  • Fe → xFe = 0

3.2 Trong hợp chất

Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong hợp chất bằng không (0).

Thí dụ:

  • H2SO4 → 2xH + xS + 4xO = 0
  • KMnO4 → xK + xMn + 4xO = 0
  • C12H22O11 → 12xC + 22xH + 11xO = 0
  • HNO3 → xH + xN + 3xO = 0

3.3 Kim loại kiềm

[ Liti (Litium, Li), Natri (Natrium, Na), Kali (Kalium, K), Rubiđi (Rubidium, Rb), Xezi (Cesium, Cs), Franxi (Francium, Fr) ] trong hợp chất luôn luôn có số oxi hóa bằng +1.

Thí dụ:   

  • NaCl → xNa = +1
  • KOH → xK = +1
  • Li2O → xLi = +1
  • CH3COONa → xNa = +1
  • K2SO4 → xK = +1

3.4 Kim loại kiềm thổ

 Canxi (Calcium, Ca), Stronti (Strontium, Sr), Bari (Barium, Ba), Rađi (Radium, Ra) ] cũng như Berili (Berilium, Be), Magie (Magnesium, Mg) trong hợp chất luôn luôn có số oxi hóa bằng +2.

Thí dụ:

  • CaO → xCa = +2
  • BaSO4 → xBa = +2
  • Mg(NO3)2 → xMg = +2
  • Ba(OH)2 → xBa = +2
  • Ca(HCOO)2 → xCa = +2

3.5 Hiđro (Hidrogen, H)

trong hợp chất hầu hết có số oxi hóa bằng +1. Nhưng H trong các hiđrua (hidrur) kim loại có số oxi hóa bằng -1.

Thí dụ:                  

  • HNO3 → xH = +1
  • H2SO4 → xH = +1
  • C2H5OH → xH = +1
  • C6H12O6 → xH = +1
  • H2O2 → xH = +1

3.6 Oxi (Oxigen, O)

trong hợp chất hầu hết có số oxi hóa bằng -2. Nhưng O trong các peoxit (peroxid, -O-O-) có số oxi hóa bằng -1. O trong hợp chất với Flo (Fluor, OF2) có số oxi hóa bằng +2.

Thí dụ:

  • HNO3 → xO = -2
  • KMnO4 → xO = -2
  • H2SO4 → xO = -2
  • C6H5NO2 → xO = -2
  • K2Cr2O7 → xO = -2

3.7 Trong ion

Tổng đại số số oxi hóa của các nguyên tử trong ion bằng điện tích của ion.

Thí dụ:        

  • Na+ → xNa = +1
  • O2- → xO = -2
  • NH4+ → xN + 4xH = +1
  • Fe3+ → xFe = +3
  • MnO4- → xMn + 4xO = -1
  • MnO42- → xMn + 4xO = -2
  • SO32- → xS + 3xO = -2

Phản ứng oxi hóa khử là một phần không thể thiếu trong hóa học, sinh học, công nghiệp và cuộc sống hằng ngày của chúng ta. Từ hô hấp đến sản xuất hóa chất, những phản ứng này tạo ra nền tảng cho sự sống và hiện tượng xung quanh. Qua việc hiểu rõ phản ứng oxi hóa khử là gì và nghiên cứu các cơ chế này, chúng ta có thể tối ưu hóa các quy trình tự nhiên, đồng thời ứng dụng vào khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường. Ngoài phản ứng này, thế giới hóa học còn rất nhiều loại phản ứng khác vô cùng thú vị.

Xem thêm:

Bài tập phản ứng oxi hóa khử - Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

Lý thuyết: Số oxi hóa - Cách xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố.

Cách xác định số oxi hóa trong hợp chất hữu cơ.

Lý thuyết: Hóa 10 - Phản ứng oxi hóa khử - Cân Bằng Phản Ứng Oxi Hóa Khử Theo Phương Pháp Thăng Bằng Electron.

Cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử trong hợp chất hữu cơ.

Hướng dẫn cân bằng phản ứng oxi hóa khử nhanh và chính xác.

Ôn tập chương 4 Phản ứng oxi hóa khử.

Bài tập chương 4 Phản ứng oxi hóa khử.

Bài tập Phản ứng oxi hóa khử.


Hóa 10 Chương 4 Phản ứng oxi hóa khử.

Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn hóa học.

COMMENTS

Tên

Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học,16,Carbohydrate,4,Cấu Tạo Nguyên Tử,8,Chứng Khoán,84,Dãy Kim Loại Chuyển Tiếp Thứ Nhất Và Phức Chất,28,Dẫn Xuất Halogen - Alcohol - Phenol,1,Đại Cương Về Kim Loại,16,Ester - Lipid,9,Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo,18,Hóa Học 11 Chân Trời Sáng Tạo,28,Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo,22,Hóa Học Và Đời Sống,10,Hợp Chất Carbonyl - Acid Carboxylic,3,Hợp chất Carbonyl (aldehyde - ketone) - Carboxylic acid,1,Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo,3,Khoa Học Và Công Nghệ,250,Liên Kết Hóa Học,2,Năng Lượng Hóa Học,1,Nguyên Tố Nhóm IA và Nhóm IIA,15,Nguyên Tố Nhóm VIIA - Halogen,17,Phổ Hồng Ngoại IR,5,Pin Điện Và Điện Phân,14,Polymer,23,Tin Tức,57,Tin Tức Tổng Hợp,31,X,1,
ltr
item
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12: Các ví dụ cụ thể về phản ứng oxi hóa khử trong đời sống
Các ví dụ cụ thể về phản ứng oxi hóa khử trong đời sống
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgtQTrx_4HrTYwd9iyy0-G6sO3PU8rGLmYBr9rDFkcTIMyqkYvlgDVyS1txKIeUFi82_vH9omxn2XGGQdbfAEmkxwbukz8bPKfAGGQGYm7DVOYRCC2MktxyZBuvDX6GVtakNSVFZw9MIlRDjKBMCW6D1k4BeaIINfDVydl8YQitP5AfYIrNH7ZyxV_2QWHi/s320/phan-ung-oxi-hoa-khu-4.jpg
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgtQTrx_4HrTYwd9iyy0-G6sO3PU8rGLmYBr9rDFkcTIMyqkYvlgDVyS1txKIeUFi82_vH9omxn2XGGQdbfAEmkxwbukz8bPKfAGGQGYm7DVOYRCC2MktxyZBuvDX6GVtakNSVFZw9MIlRDjKBMCW6D1k4BeaIINfDVydl8YQitP5AfYIrNH7ZyxV_2QWHi/s72-c/phan-ung-oxi-hoa-khu-4.jpg
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/07/cac-vi-du-cu-the-ve-phan-ung-oxi-hoa-khu-trong-doi-song.html
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/07/cac-vi-du-cu-the-ve-phan-ung-oxi-hoa-khu-trong-doi-song.html
true
7169298043691636530
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy