Bài tập Quy tắc Octet - Hóa Học 10 Chương 3 Liên kết hóa học

Bài tập Quy tắc Octet - Hóa Học 10 Chương 3 Liên kết hóa học  – Bài tập cơ bản và nâng cao. Các nguyên tử luôn liên kết với nhau để tạo ra p...

Bài tập Quy tắc Octet - Hóa Học 10 Chương 3 Liên kết hóa học – Bài tập cơ bản và nâng cao.

Các nguyên tử luôn liên kết với nhau để tạo ra phân tử đó là một trong những lý do giúp cho nguyên tử luôn có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững, giống như khí hiếm. Đây chính là cơ sở của quy tắc octet – nền tảng quan trọng trong lý thuyết liên kết hóa học.

Quy tắc này không chỉ giúp ta hiểu được cách các nguyên tử liên kết với nhau, mà còn là chìa khóa để giải các bài tập cấu hình electron, liên kết hóa học và cấu tạo phân tử. Hãy cùng đi sâu vào chuyên đề này để nắm vững kiến thức và kỹ năng vận dụng nhé!

I. Kiến thức trọng tâm về Quy tắc Octet.

1. Định nghĩa Quy tắc Octet:

Quy tắc octet phát biểu rằng:

"Các nguyên tử của các nguyên tố nhóm chính (s và p) có xu hướng nhận, nhường hoặc dùng chung electron để đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng, giống cấu hình electron của khí hiếm gần nó nhất."

2. Ví dụ minh họa:

Na (Z = 11): Cấu hình electron: 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹

→ Mất 1e⁻ → Na⁺ có cấu hình giống Ne (1s² 2s² 2p⁶)

Cl (Z = 17): Cấu hình: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁵

→ Nhận 1e⁻ → Cl⁻ cũng có cấu hình giống Ar (1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p⁶)

3. Phạm vi áp dụng và ngoại lệ:

Áp dụng cho: Các nguyên tử nhóm s, p (trừ He chỉ cần 2e⁻)

Ngoại lệ:

Hydrogen (H): chỉ cần 2 electron (tương tự He)

Be (4e⁻), B (6e⁻): không tuân thủ hoàn toàn octet

Nguyên tử từ chu kỳ 3 trở đi có thể mở rộng octet (do có orbital d trống)

II. Mẹo ghi nhớ nhanh quy tắc Octet.

- Khí hiếm là "mẫu chuẩn" cho octet (trừ He)

- Nhóm IA – IIA thường nhường electron để đạt octet

- Nhóm VIA – VIIA thường nhận electron để đạt octet

- H, He, Li, Be, B là các trường hợp ngoại lệ thường gặp

III. Một số dạng bài tập cơ bản và nâng cao về Quy tắc Octec - Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

PHẦN A. Bài tập tự luận quy tắc octet.

Bài 1: Viết cấu hình electron và xác định cách đạt được octet của các nguyên tử sau:

Na, Mg, O, F, Cl, Al

Giải:

Na (Z=11): 1s² 2s² 2p⁶ 3s¹ → Nhường 1e⁻ → Na⁺ (giống Ne)

Mg (Z=12): … → Nhường 2e⁻ → Mg²⁺

O (Z=8): … → Nhận 2e⁻ → O²⁻

Cl (Z=17): … → Nhận 1e⁻ → Cl⁻

Bài 2: Giải thích vì sao phân tử H₂, O₂, N₂ hình thành dựa vào quy tắc octet.

Giải:

H₂: Mỗi H cần 1e⁻ → Dùng chung 2e⁻ → mỗi H có 2e⁻

O₂: Mỗi O có 6e⁻ → dùng chung 2 cặp e⁻ → mỗi O có 8e⁻

N₂: Mỗi N có 5e⁻ → dùng chung 3 cặp e⁻ → đạt 8e⁻

B. Bài tập vận dụng trung bình

Bài 3: Cho phân tử NH₃, CO₂, SO₂. Hãy:

a) Viết cấu trúc Lewis

b) Kiểm tra quy tắc octet có được thỏa mãn không?

Giải:

NH₃:

N có 5e⁻ + 3xH (1e⁻) → N dùng chung 3e⁻ → đủ 8e⁻

H mỗi nguyên tử có 2e⁻

→ Thỏa mãn octet (trừ H)

CO₂: C liên kết đôi với 2 O

→ Mỗi O và C đều đủ 8e⁻

→ Thỏa mãn octet

C. Bài tập nâng cao

Bài 4: Phân tử PCl₅, SF₆, ClF₃ có tuân theo quy tắc octet không? Giải thích.

Giải:

Các nguyên tử trung tâm là nguyên tố chu kỳ ≥ 3 → mở rộng octet

PCl₅: P có 10e⁻ → vượt octet

SF₆: S có 12e⁻

ClF₃: Cl có 10e⁻

→ Không tuân theo quy tắc octet, nhưng hợp lý về mặt cấu trúc do khả năng mở rộng lớp vỏ

Bài 5: So sánh liên kết trong các phân tử sau: CH₄, NH₃, H₂O, HF về mặt số lượng electron chia sẻ và sự thỏa mãn octet.

Giải:

CH₄: C chia sẻ 4 cặp e⁻ với 4 H → đủ octet

NH₃: N chia sẻ 3 cặp e⁻, có 1 cặp e⁻ tự do → đủ 8e⁻

H₂O: O chia sẻ 2 cặp e⁻, có 2 cặp e⁻ tự do → đủ 8e⁻

HF: H chia sẻ 1 cặp e⁻ → H có 2e⁻, F có 8e⁻

PHẦN B. Bài tập trắc nghiệm quy tắc octet.

Câu 1: Nguyên tử nào sau đây có cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?

A. Na (Z=11)

B. Ne (Z=10)

C. Cl (Z=17)

D. O (Z=8)

Đáp án: B

Giải thích: Ne có 8 electron lớp ngoài cùng (2s²2p⁶) → cấu hình bền vững theo quy tắc Octet.

Câu 2: Nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt cấu hình bền?

A. F

B. Na

C. Cl

D. O

Đáp án: B

Giải thích: Na (Z=11) có cấu hình 1s²2s²2p⁶3s¹. Khi nhường 1e → đạt 2s²2p⁶ (bền vững như Ne).

Câu 3: Để đạt được cấu hình bền, nguyên tử oxy sẽ:

A. Nhường 2e

B. Nhận 2e

C. Nhận 1e

D. Không thay đổi

Đáp án: B

Giải thích: O (Z=8), cấu hình 2s²2p⁴ → cần nhận thêm 2e để đủ 8e lớp ngoài cùng.

Câu 4: Cặp nguyên tố nào dễ tạo liên kết ion với nhau?

A. Na và Cl

B. H và Cl

C. O và Cl

D. N và O

Đáp án: A

Giải thích: Na là kim loại dễ nhường e, Cl là phi kim dễ nhận e → hình thành liên kết ion.

Câu 5: Quy tắc octet không áp dụng tốt với:

A. C

B. F

C. H

D. O

Đáp án: C

Giải thích: H chỉ cần 2e để đạt cấu hình bền như He.

Câu 6: Liên kết trong phân tử NaCl là:

A. Cộng hóa trị không cực

B. Cộng hóa trị có cực

C. Ion

D. Kim loại

Đáp án: C

Giải thích: NaCl là muối → liên kết ion giữa Na⁺ và Cl⁻.

Câu 7: Trong hợp chất MgCl₂, Mg đã:

A. Nhường 1e

B. Nhường 2e

C. Nhận 2e

D. Không trao đổi e

Đáp án: B

Giải thích: Mg (Z=12) nhường 2e → đạt cấu hình bền 2s²2p⁶.

Câu 8: Nguyên tử nitơ (N, Z=7) cần nhận bao nhiêu e để đạt quy tắc octet?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: C

Giải thích: Cấu hình: 1s²2s²2p³ → cần nhận 3e để đủ 8e ở lớp ngoài.

Câu 9: Cấu hình electron của Cl⁻ là:

A. Giống Cl

B. Giống Ar

C. Giống Ne

D. Giống Na

Đáp án: B

Giải thích: Cl (Z=17), Cl⁻ có thêm 1e → Z=18 → giống Ar (2s²2p⁶3s²3p⁶).

Câu 10: Nguyên tử nào sau đây có khả năng nhận electron?

A. Na

B. Ca

C. F

D. K

Đáp án: C

Giải thích: F là phi kim, dễ nhận 1e để đạt cấu hình bền.

Phần B: Nâng cao (10 câu)

Câu 11: Trong phân tử CO₂, quy tắc octet được áp dụng như thế nào?

A. C không tuân theo quy tắc octet

B. Chỉ O tuân theo quy tắc octet

C. C và O đều có 8e lớp ngoài

D. C chỉ có 6e lớp ngoài

Đáp án: C

Giải thích: CO₂ có 2 liên kết đôi → cả C và O đều có đủ 8e.

Câu 12: Liên kết trong phân tử NH₃ là:

A. Ion

B. Cộng hóa trị có cực

C. Cộng hóa trị không cực

D. Kim loại

Đáp án: B

Giải thích: Liên kết giữa N và H là liên kết cộng hóa trị có cực do chênh lệch độ âm điện.

Câu 13: Cấu hình e nào sau đây thỏa mãn quy tắc octet?

A. 1s²2s²2p⁶

B. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁴

C. 1s²2s²2p⁵

D. 1s²2s²2p³

Đáp án: A

Giải thích: Đây là cấu hình bền vững của Ne (đủ 8e lớp ngoài cùng).

Câu 14: Tại sao H₂O có góc lệch 104,5°, không thẳng như CO₂?

A. Do sự có mặt của liên kết π

B. Do 2 cặp e chưa liên kết gây lệch

C. Do H lớn hơn O

D. Do H₂O là phân tử ion

Đáp án: B

Giải thích: 2 cặp e tự do trên O đẩy liên kết OH → góc bị lệch.

Câu 15: Trong phân tử BF₃, nguyên tử B không tuân theo quy tắc Octet vì:

A. Chỉ có 6e lớp ngoài

B. Có 8e lớp ngoài

C. Có 10e lớp ngoài

D. Có 7e lớp ngoài

Đáp án: A

Giải thích: B (Z=5) chỉ có 3 liên kết với F → 6e lớp ngoài.

Câu 16: Phân tử PCl₅ có bao nhiêu electron lớp ngoài quanh nguyên tử P?

A. 8e

B. 10e

C. 12e

D. 6e

Đáp án: B

Giải thích: Mở rộng octet, P có 5 liên kết với Cl → 10e.

Câu 17: Cặp nào sau đây tạo liên kết cộng hóa trị có cực?

A. Cl₂

B. H₂

C. HCl

D. O₂

Đáp án: C

Giải thích: H và Cl có độ âm điện khác nhau → tạo liên kết có cực.

Câu 18: Trong ion SO₄²⁻, số electron lớp ngoài của S là:

A. 8

B. 10

C. 12

D. 6

Đáp án: C

Giải thích: Do cộng hưởng và sự mở rộng octet ở nguyên tử trung tâm (S).

Câu 19: Nguyên tố nào có thể mở rộng quy tắc Octet?

A. O

B. N

C. P

D. C

Đáp án: C

Giải thích: Các nguyên tố từ chu kỳ 3 trở đi có lớp d → mở rộng octet.

Câu 20: Trong phân tử SF₆, số e lớp ngoài của S là:

A. 8e

B. 10e

C. 12e

D. 14e

Đáp án: C

Giải thích: S tạo 6 liên kết đơn với F → 6×2 = 12e.

Ghi nhớ nhanh: Mẹo học quy tắc Octet

  • Kim loại → thường nhường e để đạt 8e.
  • Phi kim → thường nhận e để đạt 8e.
  • Một số nguyên tử có thể không tuân theo hoặc mở rộng octet (H, B, P, S...).

IV. Ứng dụng thực tiễn của Quy tắc Octet. 

Dự đoán cấu trúc phân tử: Giúp xây dựng mô hình phân tử chính xác (trong dược phẩm, vật liệu…)

Giải thích tính chất hóa học: Biết nguyên tử nào dễ nhường, nhận e⁻ → dự đoán phản ứng

Tạo mô hình 3D phân tử: Dựa trên số cặp e⁻ liên kết và e⁻ tự do → xác định hình học (theo VSEPR)

V. Kết luận

Quy tắc octet là nền tảng để hiểu và vận dụng các kiến thức trong liên kết hóa học, đặc biệt quan trọng từ lớp 10 đến các cấp độ chuyên sâu hơn. Việc nắm vững quy tắc này không chỉ giúp giải bài tập chính xác mà còn kết nối kiến thức hóa học với thực tiễn, từ đó nuôi dưỡng tư duy khoa học và khả năng ứng dụng vào cuộc sống và kỹ thuật.

Xem thêm:

Lý thuyết bài 8: Quy Tắc Octect - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Bài tập tự luận Quy tắc Octet - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

Bài tập trắc nghiệm Quy tắc Octet - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

Lý thuyết bài 9: Liên Kết Ion - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Bài tập tự luận Liên Kết Ion - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

Bài tập trắc nghiệm Liên Kết Ion - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

Lý thuyết bài 10: Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Liên Kết Cho Nhận - Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.

Sự Hình Thành Liên Kết Pi (π) Và Liên Kết xích Ma (σ) - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Cách Tính Số Liên Kết Xích Ma (σ) và Liên kết Pi (π)- Đại Cương Hóa Học Hữu Cơ.

Lý thuyết bài 11Liên Kết Hydrogen - Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.

Lý thuyết bài 11: Tương Tác Van der waals - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Ôn tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Ôn tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Phần 2.

Các dạng bài tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.


Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.

Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học.

COMMENTS

Tên

Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học,16,Carbohydrate,4,Cấu Tạo Nguyên Tử,8,Chứng Khoán,84,Dãy Kim Loại Chuyển Tiếp Thứ Nhất Và Phức Chất,28,Dẫn Xuất Halogen - Alcohol - Phenol,1,Đại Cương Về Kim Loại,16,Ester - Lipid,9,Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo,18,Hóa Học 11 Chân Trời Sáng Tạo,28,Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo,22,Hóa Học Và Đời Sống,10,Hợp Chất Carbonyl - Acid Carboxylic,3,Hợp chất Carbonyl (aldehyde - ketone) - Carboxylic acid,1,Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo,3,Khoa Học Và Công Nghệ,250,Liên Kết Hóa Học,2,Năng Lượng Hóa Học,1,Nguyên Tố Nhóm IA và Nhóm IIA,15,Nguyên Tố Nhóm VIIA - Halogen,17,Phổ Hồng Ngoại IR,5,Pin Điện Và Điện Phân,14,Polymer,23,Tin Tức,57,Tin Tức Tổng Hợp,31,X,1,
ltr
item
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12: Bài tập Quy tắc Octet - Hóa Học 10 Chương 3 Liên kết hóa học
Bài tập Quy tắc Octet - Hóa Học 10 Chương 3 Liên kết hóa học
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhudwz1XpMIjmw5Eg6YuqcrDA0v3bp_vfi-bCT_iNZyPjmpndh1XVDJxod0keSU-6LZh49XJkUp7VQX4TvrtV1aip1ghUHX1AG_MM9C5IG_VeRRxqOuunAUz5AvAy4ZIif8ypibWx3lPcmEee32InnYcZmKanDPcZ8RA3LlwzVKDIYQXCxSrlOe8GtKLs2F/s320/bai-tap-quy-tac-octet-hoa-hoc-10-chuong-3-lien-ket-hoa-hoc.png
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhudwz1XpMIjmw5Eg6YuqcrDA0v3bp_vfi-bCT_iNZyPjmpndh1XVDJxod0keSU-6LZh49XJkUp7VQX4TvrtV1aip1ghUHX1AG_MM9C5IG_VeRRxqOuunAUz5AvAy4ZIif8ypibWx3lPcmEee32InnYcZmKanDPcZ8RA3LlwzVKDIYQXCxSrlOe8GtKLs2F/s72-c/bai-tap-quy-tac-octet-hoa-hoc-10-chuong-3-lien-ket-hoa-hoc.png
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/07/bai-tap-quy-tac-octet-hoa-hoc-10-chuong-3-lien-ket-hoa-hoc.html
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/07/bai-tap-quy-tac-octet-hoa-hoc-10-chuong-3-lien-ket-hoa-hoc.html
true
7169298043691636530
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy