Bài tập liên kết ion - Hóa học 10 chân trời sáng tạo

Bài tập liên kết ion - Hóa học 10 chân trời sáng tạo Liên kết hóa học là một trong những nội dung cốt lõi trong chương trình Hóa học 10. Tr...

Bài tập liên kết ion - Hóa học 10 chân trời sáng tạo

Liên kết hóa học là một trong những nội dung cốt lõi trong chương trình Hóa học 10. Trong đó, liên kết ion đóng vai trò quan trọng trong việc giải thích cấu tạo và tính chất của nhiều chất vô cơ phổ biến như muối, oxit, bazơ... Việc hiểu rõ cơ chế hình thành, đặc điểm và cách viết công thức phân tử của các hợp chất ion sẽ giúp học sinh dễ dàng tiếp cận kiến thức nâng cao và ứng dụng vào các bài tập thực tiễn.

Trong chuyên đề này, chúng ta sẽ tập trung rèn luyện kỹ năng giải bài tập tự luận về liên kết ion, từ mức độ cơ bản đến nâng cao, kèm theo hướng dẫn chi tiết, kiến thức trọng tâm, và mẹo ghi nhớ nhanh, giúp học sinh dễ học – dễ nhớ – dễ áp dụng.

I. Kiến thức trọng tâm cần ghi nhớ của bài liên kết ion.

1. Khái niệm liên kết ion

Liên kết ion là liên kết được hình thành giữa ion dương (cation) và ion âm (anion) thông qua lực hút tĩnh điện.

Thường xảy ra giữa kim loại (nhóm IA, IIA) và phi kim mạnh (nhóm VIIA, VIA).

  • Kim loại nhóm IA, IIA thường tạo ion dương (M⁺, M²⁺).
  • Phi kim nhóm VIIA, VIA thường tạo ion âm (X⁻, X²⁻).

2. Cách hình thành ion

  • Nguyên tử kim loại nhường electron → tạo cation.
  • Nguyên tử phi kim nhận electron → tạo anion.
  • Mẹo nhớ: “Kim loại nhường – Phi kim nhận” → ION → liên kết ion.

3. Tính chất của hợp chất ion

  • Thường tồn tại ở trạng thái rắn (tinh thể ion).
  • Có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • Dẫn điện khi tan trong nước hoặc nóng chảy.

4. Cách viết công thức hợp chất ion

  • Xác định hóa trị của cation và anion.
  • Chéo hóa trị để viết công thức.
  • VD: Na⁺ (I), Cl⁻ (I) → NaCl.
  • Ca²⁺ (II), Cl⁻ (I) → CaCl₂.

II. Mẹo ghi nhớ nhanh.

  • Nguyên tố dễ tạo ion dương → Nhóm IA (Li⁺, Na⁺), IIA (Ca²⁺, Mg²⁺)
  • Nguyên tố dễ tạo ion âm → Nhóm VIIA (F⁻, Cl⁻), VIA (O²⁻, S²⁻)
  • Chéo hóa trị → Hệ số hóa trị → đổi chéo → chỉ số
  • Công thức hợp chất ion → Tổng điện tích = 0

III. Phần bài tập tự luận liên kết ion.

Phần A: Cơ bản

Bài 1. Viết công thức hợp chất tạo bởi:

a) Na và Cl

b) Mg và Cl

c) Al và Br

Hướng dẫn:

Na⁺, Cl⁻ → NaCl

Mg²⁺, Cl⁻ → MgCl₂

Al³⁺, Br⁻ → AlBr₃

Bài 2. Hãy mô tả quá trình hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl.

Gợi ý:

Na (1s²2s²2p⁶3s¹) nhường 1e⁻ → Na⁺

Cl (1s²2s²2p⁶3s²3p⁵) nhận 1e⁻ → Cl⁻

Lực hút tĩnh điện hình thành NaCl.

Bài 3. Xác định công thức hợp chất tạo bởi Ca và O.

Giải: Ca²⁺ và O²⁻ → tỉ lệ 1:1 → CaO

Bài 4. Cho biết hợp chất nào sau đây là hợp chất ion?

a) HCl

b) NaCl

c) CO₂

d) CaO

Đáp án: b) và d)

Bài 5. Viết cấu hình electron của Mg và O. Giải thích sự hình thành MgO.

Mg: 1s²2s²2p⁶3s²

O: 1s²2s²2p⁴

→ Mg nhường 2e⁻ → Mg²⁺

→ O nhận 2e⁻ → O²⁻

→ Mg²⁺ + O²⁻ → MgO

Bài 6. Xác định hóa trị của các ion sau:

a) Al³⁺

b) Cl⁻

c) S²⁻

d) Ca²⁺

Đáp án:

a) III, b) I, c) II, d) II

Bài 7. Ghép cặp kim loại – phi kim để tạo thành hợp chất ion:

a) K, S → ?

b) Mg, F → ?

c) Al, O → ?

Đáp án:

a) K₂S, b) MgF₂, c) Al₂O₃

Bài 8. Vì sao NaCl không dẫn điện ở trạng thái rắn?

Giải thích: Vì trong trạng thái rắn, các ion bị cố định trong mạng tinh thể → không tự do di chuyển → không dẫn điện.

Bài 9. Viết phương trình mô tả sự hình thành ion trong hợp chất CaCl₂.

Giải:

Ca → Ca²⁺ + 2e⁻

2Cl + 2e⁻ → 2Cl⁻

→ Ca²⁺ + 2Cl⁻ → CaCl₂

Bài 10. Dự đoán liên kết trong các chất sau là ion hay cộng hóa trị:

a) KBr

b) CH₄

c) CaF₂

d) H₂O

Đáp án:

a) Ion, b) Cộng hóa trị, c) Ion, d) Cộng hóa trị

Phần B: Nâng cao

Bài 11. Viết sơ đồ biểu diễn sự tạo thành Na₂S.

Bài 12. Xác định công thức hóa học và mô tả quá trình tạo ion cho Al và O.

Bài 13. Vì sao hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao?

Bài 14. Dự đoán sự hình thành liên kết trong hợp chất giữa Mg và N.

Bài 15. So sánh tính chất vật lý giữa hợp chất ion và cộng hóa trị.

Bài 16. Tại sao NaF có tính tan tốt trong nước?

Bài 17. Viết cấu trúc mạng tinh thể của NaCl và phân tích tính chất vật lý dựa trên cấu trúc đó.

Bài 18. Một hợp chất có công thức chung là M₂X. Nếu X là S²⁻, xác định nguyên tố M.

Giải:

M₂X → 2M⁺ và S²⁻

→ M là kim loại kiềm → Na hoặc K

Bài 19. So sánh lực hút tĩnh điện giữa CaO và NaCl. Giải thích vì sao CaO có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

Bài 20. Viết phương trình tạo ion của Al₂O₃ và giải thích vì sao Al₂O₃ khó nóng chảy.

IV. Phần bài tập trắc nghiệm liên kết ion - Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

Câu 1. Liên kết ion là liên kết:

A. Giữa hai nguyên tử kim loại

B. Giữa hai nguyên tử phi kim

C. Do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm

D. Do sự dùng chung electron giữa các nguyên tử

Đáp án: C

Giải thích: Liên kết ion là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.

Câu 2. Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo hợp chất ion?

A. Na và Cl

B. Cl và Br

C. H và C

D. N và O

Đáp án: A

Giải thích: Na là kim loại (nhường e), Cl là phi kim (nhận e) → tạo NaCl (liên kết ion).

Câu 3. Trong hợp chất MgO, số electron Mg nhường là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Giải thích: Mg (Z = 12) → cấu hình e: 1s²2s²2p⁶3s² → nhường 2e → Mg²⁺.

Câu 4. Hợp chất nào sau đây có liên kết ion?

A. CO₂

B. CH₄

C. NaCl

D. H₂O

Đáp án: C

Câu 5. Ion nào sau đây là cation?

A. Cl⁻

B. O²⁻

C. Na⁺

D. F⁻

Đáp án: C

Câu 6. Trong liên kết ion, số electron chuyển dịch từ nguyên tử này sang nguyên tử khác là:

A. 0

B. 1 hoặc nhiều

C. Luôn là 2

D. Không xác định

Đáp án: B

Câu 7. Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Ca và Cl là:

A. CaCl

B. CaCl₂

C. Ca₂Cl

D. Ca₂Cl₃

Đáp án: B

Giải thích: Ca → Ca²⁺; Cl → Cl⁻ → cần 2 Cl⁻ để trung hòa 1 Ca²⁺ → CaCl₂.

Câu 8. Tính chất nào sau đây KHÔNG đặc trưng cho hợp chất ion?

A. Dẫn điện ở trạng thái nóng chảy

B. Có nhiệt độ nóng chảy cao

C. Có khối lượng mol lớn

D. Dễ tan trong dung môi phân cực như nước

Đáp án: C

Câu 9. Liên kết trong hợp chất NaBr là:

A. Ion

B. Cộng hóa trị

C. Phối trí

D. Kim loại

Đáp án: A

Câu 10. Kim loại nào dưới đây tạo ion 2+ trong hợp chất ion?

A. Na

B. Al

C. Ca

D. K

Đáp án: C

Câu 11. Hợp chất nào sau đây có cả liên kết ion và cộng hóa trị?

A. NaCl

B. CaCO₃

C. H₂O

D. Cl₂

Đáp án: B

Giải thích: Trong CaCO₃: Ca²⁺ tạo liên kết ion với nhóm CO₃²⁻ (trong đó C–O là liên kết cộng hóa trị).

Câu 12. Cặp ion tạo hợp chất bền nhất?

A. Li⁺ và Cl⁻

B. K⁺ và Br⁻

C. Mg²⁺ và O²⁻

D. Na⁺ và F⁻

Đáp án: C

Giải thích: Liên kết giữa ion có điện tích lớn hơn thì lực hút tĩnh điện mạnh hơn → liên kết bền hơn.

Câu 13. Chất nào dưới đây là tinh thể ion?

A. Đá muối (NaCl)

B. Kim cương

C. Than chì

D. Lưu huỳnh

Đáp án: A

Câu 14. Liên kết trong hợp chất BaCl₂ thuộc loại:

A. Cộng hóa trị

B. Kim loại

C. Ion

D. Phối trí

Đáp án: C

Câu 15. Hợp chất nào sau đây không tan nhiều trong nước mặc dù là hợp chất ion?

A. NaCl

B. KBr

C. AgCl

D. MgCl₂

Đáp án: C

Giải thích: AgCl kết tủa trong nước → tan ít.

Câu 16. Ion X⁺ và Y⁻ kết hợp với nhau theo tỷ lệ 2:3 để tạo hợp chất. Vậy công thức hợp chất là:

A. X₂Y₃

B. X₃Y₂

C. XY₃

D. X₄Y₃

Đáp án: A

Câu 17. NaCl tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện vì:

A. Có liên kết cộng hóa trị

B. Có các ion tự do di chuyển

C. Có liên kết hydro

D. Có nhiệt độ sôi cao

Đáp án: B

Câu 18. Tổng số electron trong ion Ca²⁺ là:

A. 20

B. 18

C. 22

D. 16

Đáp án: B

Câu 19. Ion nào có cùng số electron với khí hiếm Ar?

A. Cl⁻

B. Na⁺

C. K⁺

D. Ca²⁺

Đáp án: A

Câu 20. Liên kết ion hình thành khi:

A. Các nguyên tử dùng chung e

B. Một nguyên tử cho e, nguyên tử còn lại nhận e

C. Các ion trái dấu liên kết bằng lực hút tĩnh điện

D. Cả B và C đúng

Đáp án: D

V. Kết luận

Qua các câu hỏi bài tập ở trên, học sinh không chỉ củng cố kiến thức nền tảng về liên kết ion, mà còn rèn luyện tư duy giải bài tập một cách có hệ thống – logic – hiệu quả. Việc thành thạo các dạng bài tự luận và trắc nghiệm sẽ là bàn đạp vững chắc để học tốt chương trình Hóa học THPT, cũng như đạt điểm cao trong các kỳ thi.

Xem thêm:

Lý thuyết bài 8: Quy Tắc Octect - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Bài tập tự luận Quy tắc Octet - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

Bài tập trắc nghiệm Quy tắc Octet - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

Lý thuyết bài 9: Liên Kết Ion - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Bài tập tự luận Liên Kết Ion - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

Bài tập trắc nghiệm Liên Kết Ion - Hóa 10 Chương 3 Liên kết hóa học.

Lý thuyết bài 10: Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Liên Kết Cho Nhận - Liên Kết Cộng Hóa Trị - Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.

Sự Hình Thành Liên Kết Pi (π) Và Liên Kết xích Ma (σ) - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Cách Tính Số Liên Kết Xích Ma (σ) và Liên kết Pi (π)- Đại Cương Hóa Học Hữu Cơ.

Lý thuyết bài 11Liên Kết Hydrogen - Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.

Lý thuyết bài 11: Tương Tác Van der waals - Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Ôn tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Ôn tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo - Phần 2.

Các dạng bài tập chương 3 Liên Kết Hóa Học - Hóa 10 Chân Trời Sáng Tạo.


Hóa 10 Chương 3 Liên Kết Hóa Học.

Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo.

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa Học.

COMMENTS

Tên

Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học,16,Carbohydrate,4,Cấu Tạo Nguyên Tử,8,Chứng Khoán,84,Dãy Kim Loại Chuyển Tiếp Thứ Nhất Và Phức Chất,28,Dẫn Xuất Halogen - Alcohol - Phenol,1,Đại Cương Về Kim Loại,16,Ester - Lipid,9,Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo,18,Hóa Học 11 Chân Trời Sáng Tạo,28,Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo,22,Hóa Học Và Đời Sống,10,Hợp Chất Carbonyl - Acid Carboxylic,3,Hợp chất Carbonyl (aldehyde - ketone) - Carboxylic acid,1,Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo,3,Khoa Học Và Công Nghệ,250,Liên Kết Hóa Học,2,Năng Lượng Hóa Học,1,Nguyên Tố Nhóm IA và Nhóm IIA,15,Nguyên Tố Nhóm VIIA - Halogen,17,Phổ Hồng Ngoại IR,5,Pin Điện Và Điện Phân,14,Polymer,23,Tin Tức,57,Tin Tức Tổng Hợp,31,X,1,
ltr
item
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12: Bài tập liên kết ion - Hóa học 10 chân trời sáng tạo
Bài tập liên kết ion - Hóa học 10 chân trời sáng tạo
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh8DZV0bQfA0HcuFwZewYGvYgkfKbtMBSusiVw5jgpaz6ONZNskOqQ7SsVXWITGtPho0xh4Sdq0Ufx3sTvAYwPsEoGrYcjONIAjkrRQFRG-uWEm86UOnsNUNhTZdLyJz2c-le-5tf4fy_2e6_4EwYTQipumOXR2JkLZn5dA5NeaNJG8OhYNVGV5oaC5fyv5/s320/bai-tap-lien-ket-ion-hoa-hoc-10-chan-troi-sang-tao-1.png
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEh8DZV0bQfA0HcuFwZewYGvYgkfKbtMBSusiVw5jgpaz6ONZNskOqQ7SsVXWITGtPho0xh4Sdq0Ufx3sTvAYwPsEoGrYcjONIAjkrRQFRG-uWEm86UOnsNUNhTZdLyJz2c-le-5tf4fy_2e6_4EwYTQipumOXR2JkLZn5dA5NeaNJG8OhYNVGV5oaC5fyv5/s72-c/bai-tap-lien-ket-ion-hoa-hoc-10-chan-troi-sang-tao-1.png
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/07/bai-tap-lien-ket-ion-hoa-hoc-10-chan-troi-sang-tao.html
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/07/bai-tap-lien-ket-ion-hoa-hoc-10-chan-troi-sang-tao.html
true
7169298043691636530
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy