Vật liệu composite nền kim loại là gì? Đặc tính và ứng dụng Ngày nay, vật liệu composite trong đó có composite nền kim loại dần trở thành ...
Vật liệu composite nền kim loại là gì? Đặc tính và ứng dụng
Ngày nay, vật liệu composite trong đó có composite nền kim loại dần trở thành vật liệu phổ biến được ứng dụng trong nhiều sản phẩm phục vụ cho nhu cầu đời sống con người. Đặc biệt là tính ứng dụng trong quá trình gia công sản xuất trong các lĩnh vực. Bây giờ, hãy để Phương Ninh chia sẻ đến bạn các thông tin về vật liệu composite nền kim loại đang được thịnh hành và ứng dụng nhiều nhất hiện nay.
Tính chất của vật liệu composite nền kim loại – Chống ăn mòn và mài mòn.
Vật liệu composite, composite nền kim loại
Trước tiên, muốn hiểu chi tiết về composite nền kim loại bạn cần hiểu rõ về vật liệu composite. Đây là một kiến thức cơ bản bạn cần có trước khi đi tìm hiểu rõ hơn về vật liệu composite có nền là kim loại.
Có thể nhiều người chưa biết thì composite là một loại vật liệu tổng hợp. Composite được tổng hợp từ 2 hay nhiều vật liệu khác để tạo nên. Vật liệu này sau khi hình thành đã sở hữu những tính chất nổi bật hơn nhiều so với các vật liệu riêng ban đầu.
Vật liệu composite sẽ bao gồm vật liệu nền và cốt. Vật liệu nền giúp liên kết các cốt, từ đó tạo ra vật liệu có nhiều thành phần mang đặc tính nguyên khối và liên tục. Tạo nên một vật liệu có độ bền về nhiệt và khả năng chịu đựng.
Composite nền kim loại là gì?
Có thể nói composite có rất nhiều loại, tuy nhiên thì composite nền kim loại được khá nhiều người quan tâm. Trên thực tế, vật liệu composite nền kim loại được hình thành từ nền của hợp kim titan, nền của hợp kim nhôm, đồng,… Kết hợp với phần cốt liệu bằng các sợi kim loại và sợi khoáng. Trong ngành cơ khí, composite nền kim loại được dùng để chế tạo những vật dụng có tính chịu lực, chịu nhiệt lên đến 1000 độ C.
Đặc tính của nguyên vật liệu composite nền kim loại
Như chúng tôi vừa giới thiệu ở trên thì composite nền kim loại có 2 phần chính là vật liệu nền và vật liệu cốt. Chúng ta sẽ đi khám phá chi tiết từng đặc tính của mỗi vật liệu sau.
Đặc tính của vật liệu nền (pha nhựa):
- Vật liệu nền có tính đàn hồi tốt, dẻo dai, khá bền
- Có khả năng dẫn điện hơn
- Khả năng bảo vệ vật liệu cốt khỏi những tác động của môi trường
- Truyền ứng suất sang gia cường khi có tác dụng ngoại lực.
- Vật liệu này là chất kết dính và có khả năng tạo ra một môi trường phân tán
Đặc tính của vật liệu cốt (gia cường)
- Vật liệu cốt có tính kháng hóa chất nhiệt độ và môi trường
- Tính truyền và giải nhiệt cao
- Vật liệu cốt chính là điểm chịu ứng suất tập trung
- Khả năng phân tán tốt vào vật liệu nền
- Vật liệu cốt hỗ trợ quá trình gia công diễn ra nhanh hơn
- Không ảnh hưởng đến môi trường.
Ứng dụng của composite nền kim loại
Ngày nay, vật liệu composite được ứng dụng nhiều trong sản xuất các sản phẩm nhằm phục vụ nhu cầu đời sống. Bởi vật liệu đã sở hữu những đặc tính nổi bật, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả công việc của con người. Cùng điểm qua một số ví dụ về ứng dụng của composite.
- Composite dùng để sản xuất ống dẫn xăng loại cao cấp 3 lớp
- Composite dùng để sản xuất động cơ tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay
- Composite dùng để sản xuất ống dẫn nước thải, dẫn hóa chất
- Composite dùng để sản xuất lốp xe ô tô, xe đạp, xe máy
- Composite dùng để sản xuất các sản phẩm về bảo vệ môi trường, thùng rác, nắp hố ga, song chắn rác…
- Composite dùng để sản xuất vỏ tàu thuyền
- Composite dùng để sản xuất ống dẫn nước nguồn
- Composite dùng để sản xuất các chi tiết vật liệu sửa chữa.
Đó là một số những ứng dụng rộng rãi và phổ biến của vật liệu composite nền kim loại trong đời sống hằng ngày. Có thể thấy, composite được coi là vật liệu được ứng dụng nhiều nhất trong đời sống tùy vào loại composite.
Như đã tìm hiểu ở trên thì vật liệu composite nền kim loại có nền chủ yếu là các vật liệu nền hợp kim và cốt kim loại. Tạo ra vật liệu composite có độ bền cao, khả năng chịu lực, chịu nhiệt tốt.
XEM THÊM: Chuyên đề về Polymer.
Bài 09: Lý thuyết đại cương về Polymer Hóa học 12 Chân trời sáng tạo. Polymer Hóa 12.
Đại cương về polymer hóa học 12 chân trời sáng tạo.(Polymer hóa 12).
Bài 10: Chất dẻo và vật liệu composite Hóa 12 Chân trời sáng tạo.
Bài 11: Tơ – Cao su – Keo dán tổng hợp Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.
Ôn tập chương 4 Polymer hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Bài tập đại cương về Polymer Hóa học 12 chân trời sáng tạo. Polymer hóa 12, bài tập polymer hóa 12.
Bài tập trắc nghiệm chất dẻo và vật liệu composite - Hóa 12 chân trời sáng tạo.
Bài tập tơ cao su keo dán tổng hợp hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Hóa học 12 Chương 4 Polymer (chương trình mới).
Hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn hóa học.
COMMENTS