Lý thuyết về Đồng Vị hóa học

  Lý thuyết về Đồng Vị hóa học lớp 10 Khi nói về nguyên tử của một nguyên tố, nhiều người cho rằng chỉ có một loại nguyên tử duy nhất đại di...

 

Lý thuyết về Đồng Vị hóa học lớp 10

Khi nói về nguyên tử của một nguyên tố, nhiều người cho rằng chỉ có một loại nguyên tử duy nhất đại diện cho nguyên tố đó. Tuy nhiên, thực tế một nguyên tố có thể tồn tại ở nhiều dạng nguyên tử khác nhau – chúng giống nhau về mặt hóa học nhưng lại khác nhau về khối lượng. Những dạng đó được gọi là đồng vị.

Hiểu rõ về đồng vị không chỉ giúp chúng ta giải bài tập trong chương trình lớp 10, mà còn là nền tảng quan trọng để tiếp cận hóa học hạt nhân, vật lý nguyên tử, sinh học phân tử và y học hiện đại.

I. Nội dung lý thuyết cần nắm vững ở bài đồng vị.

1.1. Khái niệm đồng vị

Đồng vị là những nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học có cùng số proton (Z) nhưng khác nhau về số nơtron (N) → dẫn đến khác nhau về số khối (A).

Vì số proton giống nhau, nên các đồng vị có tính chất hóa học gần như giống hệt nhau.

1.2. Công thức liên quan

Số khối (A) = số proton (Z) + số nơtron (N)

⇒ A=Z+N

Kí hiệu hạt nhân tổng quát:

Trong đó:

X: Kí hiệu nguyên tố

Z: Số hiệu nguyên tử = số proton

A: Số khối

1.3. Khối lượng nguyên tử trung bình

Trong tự nhiên, các đồng vị của một nguyên tố thường tồn tại với tỉ lệ khác nhau, tạo nên khối lượng nguyên tử trung bình (là số bạn thấy trong bảng tuần hoàn).

Công thức:

2. Ví dụ minh họa.

Ví dụ 1: Hydrogen (H)

Hydrogen có 3 đồng vị:

Ứng dụng:

  • Deuterium dùng trong phản ứng nhiệt hạch.
  • Tritium dùng trong đồng hồ dạ quang.

Ví dụ 2: Clo (Cl)

Clo có 2 đồng vị chính:

→ Chính vì vậy mà trong bảng tuần hoàn, khối lượng nguyên tử của Clo là 35.5.

Ví dụ 3: Ứng dụng trong y học –131Là đồng vị phóng xạ của Iodine.

Dùng để chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp do nó tập trung chủ yếu tại tuyến giáp sau khi đưa vào cơ thể.

Bán rã nhanh → không gây nguy hại lâu dài.

3. Ghi nhớ

Đồng vị là gì?  Cùng Z, khác N, nên A khác

Số khối A  A = Z + N

Kí hiệu đồng vị

Tính chất hóa học  Gần như giống nhau vì cùng số e lớp ngoài

Tính M trung bình  Áp dụng công thức trung bình có trọng số

Tổng kết.

  • Đồng vị hóa học giúp ta hiểu sâu hơn về bản chất nguyên tử và là bước đệm quan trọng để học hóa hạt nhân, vật lý nguyên tử, sinh học phân tử.
  • Bài tập về đồng vị thường xuất hiện trong đề thi với các yêu cầu: tính số khối, khối lượng trung bình, phần trăm đồng vị, hoặc liên hệ ứng dụng thực tế.
  • Việc nắm chắc kiến thức này không chỉ giúp học sinh học tốt Hóa lớp 10 mà còn thuận lợi cho các khối thi A, B, D.

Xem thêm:

Thành phần của nguyên tử và Nguyên tố hóa học - Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.

Bài tập thành phần cấu tạo của nguyên tử - Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.

Công thức tính số loại phân tử được hình thành từ các loại đồng vị | Hóa Học 10

Các dạng bài tập về đồng vị hóa học.

Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.

Hướng dẫn cách viết cấu hình Electron nguyên tử của 30 nguyên tố đầu tiên.

Nguyên lí Pauli | Cấu trúc lớp vỏ Electron của nguyên tử.

Quy tắc Hund | Cấu trúc lớp vỏ Electron của nguyên tử.

Hướng dẫn cách viết cấu hình electron nguyên tử | Hóa 10 Chân trời sáng tạo.

Bài tập thành phần của nguyên tử | Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

Bài tập nguyên tố hóa học chương 1 cấu tạo nguyên tử | Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

Bài tập tự luận cấu trúc lớp vỏ Electron của nguyên tử | Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

Ôn tập chương 1 cấu tạo nguyên tử - phần bài tập tự luận.

Lý thuyết Hóa học 10 chương 1 Cấu tạo nguyên tử.

Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học.

COMMENTS

Tên

Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học,16,Carbohydrate,4,Cấu Tạo Nguyên Tử,8,Chứng Khoán,84,Dãy Kim Loại Chuyển Tiếp Thứ Nhất Và Phức Chất,28,Dẫn Xuất Halogen - Alcohol - Phenol,1,Đại Cương Về Kim Loại,16,Ester - Lipid,9,Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo,18,Hóa Học 11 Chân Trời Sáng Tạo,28,Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo,22,Hóa Học Và Đời Sống,10,Hợp Chất Carbonyl - Acid Carboxylic,3,Hợp chất Carbonyl (aldehyde - ketone) - Carboxylic acid,1,Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo,3,Khoa Học Và Công Nghệ,250,Liên Kết Hóa Học,2,Năng Lượng Hóa Học,1,Nguyên Tố Nhóm IA và Nhóm IIA,15,Nguyên Tố Nhóm VIIA - Halogen,17,Phổ Hồng Ngoại IR,5,Pin Điện Và Điện Phân,14,Polymer,23,Tin Tức,57,Tin Tức Tổng Hợp,31,X,1,
ltr
item
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12: Lý thuyết về Đồng Vị hóa học
Lý thuyết về Đồng Vị hóa học
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgzp2Sqe43R5pZ-A0_RNaeqB-58knpGi92DJLB_Gy_om90H5yvhLd6CoJjB-WLbm7j1_EwaXOF1Q6j6CJZ52YWvCkKOEsG9hOvTDo4O0wVX7_hLIfx6jA6nCmc-EPG9TBSletgHxgPwnbAGpH2GRyYOPNCe8cSTepk_xOFD0_f-npSgAJ-kPUSujwfZp2o0/w604-h245/bai-3-nguyen-to-hoa-hoc-hoa-hoc-10-chan-troi-sang-tao-7.png
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEgzp2Sqe43R5pZ-A0_RNaeqB-58knpGi92DJLB_Gy_om90H5yvhLd6CoJjB-WLbm7j1_EwaXOF1Q6j6CJZ52YWvCkKOEsG9hOvTDo4O0wVX7_hLIfx6jA6nCmc-EPG9TBSletgHxgPwnbAGpH2GRyYOPNCe8cSTepk_xOFD0_f-npSgAJ-kPUSujwfZp2o0/s72-w604-c-h245/bai-3-nguyen-to-hoa-hoc-hoa-hoc-10-chan-troi-sang-tao-7.png
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/06/ly-thuyet-ve-dong-vi-hoa-hoc.html
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/06/ly-thuyet-ve-dong-vi-hoa-hoc.html
true
7169298043691636530
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy