Kiến thức trọng tâm Bài 12: Phản ứng oxi hóa khử hóa học 10 Chân trời sáng tạo. Trong rất nhiều phản ứng hóa học, sự thay đổi số oxi hóa của...
Kiến thức trọng tâm Bài 12: Phản ứng oxi hóa khử hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
Trong rất nhiều phản ứng hóa học, sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố đóng vai trò trung tâm. Những phản ứng ấy – nơi nguyên tử nhận hoặc nhường electron, được gọi là phản ứng oxi hóa – khử.
Những phản ứng này không chỉ xảy ra trong phòng thí nghiệm mà còn xuất hiện trong:
- Quá trình hô hấp – quang hợp
- Sự cháy – ăn mòn kim loại
- Hoạt động của pin, ắc quy, và sản xuất điện hóa
I. Kiến thức trọng tâm.
1. Phản ứng oxi hóa – khử là gì?
Khái niệm phản ứng oxi hóa khử (redox) là phản ứng có sự chuyển electron giữa các chất, thể hiện qua sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
2. Khái niệm cơ bản
- Chất oxi hóa → Nhận e → Số oxi hóa giảm
- Chất khử → Nhường e → Số oxi hóa tăng
- Quá trình oxi hóa → Nhường e → Số oxi hóa tăng
- Quá trình khử → Nhận e → Số oxi hóa giảm
3. Quy tắc xác định số oxi hóa (SOX)
- Nguyên tố tự do: SOX = 0 (H₂, O₂, Na, Cl₂...)
- Ion đơn nguyên tử: SOX = điện tích ion (Na⁺ → +1, Cl⁻ → –1)
- H trong hợp chất: +1 (trừ khi với kim loại → –1 như NaH)
- O trong hợp chất: –2 (trừ peroxit: –1, OF₂: +2)
Tổng SOX của các nguyên tố trong phân tử = 0 hoặc bằng điện tích ion
4. Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hóa – khử
Có ít nhất một nguyên tố thay đổi số oxi hóa
Có chất nhường e (oxi hóa) và chất nhận e (khử)
Phản ứng có chuyển hóa kim loại, phi kim, hợp chất chứa oxi
5. Cách lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử (Cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp thăng bằng Electron)
Phương pháp thăng – giáng (thay đổi số oxi hóa):
- Bước 1: Xác định SOX của các nguyên tố → tìm chất khử, chất oxi hóa
- Bước 2: Viết quá trình nhường e và nhận e
- Bước 3: Cân bằng số e nhường – nhận
- Bước 4: Cân bằng nguyên tố liên quan → sau đó các nguyên tố còn lại
- Bước 5: Kiểm tra lại
II. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phản ứng đơn giản – sắt tác dụng với clo
PTHH: Fe + Cl₂ → FeCl₃
- Fe: 0 → +3 → oxi hóa
- Cl: 0 → –1 → khử
→ Phản ứng oxi hóa – khử
Ví dụ 2: Phản ứng giữa H₂ và CuO
PTHH: H₂ + CuO → Cu + H₂O
- H: 0 → +1 (oxi hóa)
- Cu: +2 → 0 (khử)
→ H là chất khử, CuO là chất oxi hóa
Ví dụ 3: Cân bằng phản ứng oxi hóa – khử
PTHH: Fe + HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + NO + H₂O
Xác định SOX:
- Fe: 0 → +3 → nhường 3e
- N: +5 → +2 → nhận 3e
Số e nhường = số e nhận → hệ số phản ứng sẽ là:
Fe + 4HNO₃ → Fe(NO₃)₃ + NO + 2H₂O
III. Mẹo ghi nhớ nhanh.
Mẹo 1: “Tăng số oxi hóa là oxi hóa – Giảm số oxi hóa là khử”
Mẹo 2: Dễ nhớ bằng câu:
"Kim loại nhường e – phi kim nhận e"
→ Giúp nhận ra chất khử – oxi hóa nhanh
Mẹo 3: Các phản ứng sau luôn là oxi hóa – khử:
- Kim loại + phi kim
- Kim loại + axit
- Kim loại + muối
- Phản ứng có đơn chất → hợp chất
IV. Kết bài.
Phản ứng oxi hóa khử là “nền móng động lực” của hóa học hiện đại – nơi mà electron trở thành người vận chuyển năng lượng. Nó giúp ta hiểu:
- Vì sao kim loại bị gỉ
- Vì sao cơ thể sinh năng lượng từ glucose
- Vì sao pin điện thoại có thể sạc – xả nhiều lần
Đối với học sinh THPT, nắm vững bài này giúp:
- Hiểu sâu bản chất các phản ứng quan trọng
- Giải nhanh bài thi liên quan đến SOX, phản ứng hóa học, điện hóa
- Là nền tảng để học các chủ đề khó hơn: pin điện hóa, ăn mòn kim loại, điện phân, phản ứng hữu cơ – sinh học – công nghệ vật liệu.
Xem thêm:
Xem thêm:
Bài tập phản ứng oxi hóa khử - Hóa học 10 chân trời sáng tạo.
Lý thuyết: Số oxi hóa - Cách xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố.
Cách xác định số oxi hóa trong hợp chất hữu cơ.
Lý thuyết: Hóa 10 - Phản ứng oxi hóa khử - Cân Bằng Phản Ứng Oxi Hóa Khử Theo Phương Pháp Thăng Bằng Electron.
Cách cân bằng phản ứng oxi hóa khử trong hợp chất hữu cơ.
Hướng dẫn cân bằng phản ứng oxi hóa khử nhanh và chính xác.
Ôn tập chương 4 Phản ứng oxi hóa khử.
Bài tập chương 4 Phản ứng oxi hóa khử.
Hóa 10 Chương 4 Phản ứng oxi hóa khử.
Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn hóa học.
COMMENTS