Ketone (xeton)là một hợp chất hữu cơ, trong đó nhóm carbonyl C=O liên kết trực tiếp với 2 gốc hydrocarbon. Công thức Ketone (xeton) tổng quát R-CO-R
Ketone (xeton): Khái niệm, tính chất, điều chế và những ứng dụng quan trọng
I. Khái niệm Ketone (xeton)
Ketone (xeton)là một hợp chất hữu cơ, trong đó nhóm carbonyl C=O liên kết trực tiếp với 2 gốc hydrocarbon.
Công thức Ketone (xeton) tổng quát R-CO-R'.
Trong đó (R và R' là gốc hydrocarbon).
Ví dụ về xeton:
- Ketone (xeton) đơn giản nhất là aceton CH3-CO-CH3 (dimetyl xeton – axeton).
- CH3-CO-C6H5 (metyl phenyl xeton – axelophenon).
- CH3-CO-CH=CH2 (Metyl vinyl xeton).
Danh pháp của Ketone (xeton). Người ta quy ước như sau:
- Tên thay thế xeton = Tên hidrocacbon + số chỉ vị trí C trong nhóm CO + on.
- Tên gốc chức = Tên gốc R, R’ + xeton.
Những tính chất vật lý đặc trưng của Ketone (xeton):
- Ketone (xeton) thường là chất lỏng, có mùi thơm tương đối dễ chịu.
- Aceton có khả năng hòa tan vô hạn trong nước trong khi đồng đẳng cao hơn chỉ tan ít hoặc không tan.
- Aceton có khả năng hòa tan tốt các chất hữu cơ nên thường dùng để pha dung dịch tẩy sơn móng tay.
- Ketone (xeton) thường có nhiệt độ sôi cao hơn aldehyde do sự phân nhánh trong các gốc hydrocarbon làm nhiệt độ sôi cũng như tỉ khối giảm đi.
Tính chất hóa học của Ketone (xeton)
Ketone (xeton) phản ứng với H2 với điều kiện Ni, nhiệt độ tạo ra ancol bậc II:
R-CO-R’ + H2 → R-CHOH-R’
![]() |
Ketone (xeton) phản ứng thế với H2 tạo thành ancol bậc II |
Khác với aldehyde, Ketone (xeton) không có phản ứng tráng gương, không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao.
Ketone (xeton) không làm mất màu dung dịch Brom.
Ketone (xeton) có phản ứng thế ở gốc hidrocacbon vị trí bên cạnh nhóm CO, (điều kiện: Brom khan và xúc tác CH3COOH):
CH3COCH3 + Br2 → CH3COCH2Br + HBr (có CH3COOH)
Các phương pháp điều chế Ketone (xeton):
Có 2 cách chính để điều chế Ketone (xeton) là điều chế xeton từ alcohol hoặc điều chế từ hydrocarbon.
Điều chế Ketone (xeton) từ alcohol
Tiến hành oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc II thu được xeton:
- R-CH(OH)-R(1) + CuO → R-CO-R(1) + H2O + Cu (Điều kiện: Nhiệt độ)
- Ví dụ: CH3-CH(OH)-CH3 + CuO → CH3-CO-CH3 + H2O + Cu (Điều kiện: Nhiệt độ)
Điều chế Ketone (xeton) từ hydrocarbon
Oxi hóa không hoàn toàn cumen thu được axeton và phenol theo sơ đồ:
- (CH3)2CH-C6H5 → (O2) tiểu phân trung gian → (H2SO4, 20%) CH3-CO-CH3 + C6H5-OH
Những ứng dụng phổ biến của Ketone (xeton) trong đời sống
Mỗi loại Ketone (xeton) có những ứng dụng riêng trong đời sống, điển hình như:
- Axeton được dùng làm dung môi trong quá trình sản xuất nhiều hợp chất trong công nghiệp mỹ phẩm, làm nguyên liệu tổng hợp clorofom, iođofom…
- Xiclohexanon được dùng làm nguyên liệu sản xuất một số vật liệu polime như tơ capron, nilon-6,6.
Xem thêm:
Lý thuyết Hóa học 11 chương 6 Hợp chất Carbonyl.
Tính chất hóa học của Aldehyde Hóa 11 chân trời sáng tạo.
Hợp chất carbonyl: Aldehyde và Ketone - Tính chất hóa học của Ketone Hóa 11 chân trời sáng tạo.
Toán tráng bạc Aldehyde Hóa 11 chân trời sáng tạo.
Bài tập trắc nghiệm Hợp chất carbonyl (Aldehyde và Ketone) Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Toán Acid Carboxylic Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Bài tập Acid Carboxylic Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Cách viết công thức cấu tạo và gọi tên đồng phân Aldehyde Hóa 11.
Tính chất hóa học của Aldehyde Hóa học 11.
Phản ứng tráng bạc của Aldehyde Hóa học 11.
Công thức cấu tạo đồng phân danh pháp acid Carboxylic Hóa học 11.
COMMENTS