Chuyên đề - Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ Hóa học 11 Tổng hợp bốn phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ. I....
Chuyên đề - Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ Hóa học 11
Tổng hợp bốn phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ.
I. Phương pháp chưng cất.
1) Nguyên tắc: Chưng cất là sự tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định.
2) Cách tiến hành:
- Đun nóng hỗn hợp chất lỏng, chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn và nhiều hơn.
- Khi làm lạnh, hơi ngưng tụ thành dạng lỏng, chủ yếu là chất có nhiệt độ sôi thấp hơn.
→ Chưng cất gồm 2 giai đoạn: bay hơi và ngưng tụ.
Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ lớp 11
3) Ứng dụng:
Để tách các chất lỏng ra khỏi hỗn hợp các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, nhằm thu được chất lỏng tinh khiết hơn.
4) Vai trò của dụng cụ, hóa chất:
+ Bình cầu có nhánh: Đựng hỗn hợp chất lỏng.
+ Nhiệt kế: dùng để đo nhiệt độ.
+ Ống sinh hàn: Làm lạnh và ngưng tụ hơi (chủ yếu chất có nhiệt độ sôi thấp hơn).
Đầu nước vào (nước lạnh) ở vị trí thấp hơn, và đầu nước ra (hơi nước) vị trí cao hơn. Nếu lắp ngược lại gây thiếu nước cho ống sinh hàn, khiến ống bị nóng có thể gây nứt, vỡ ống.
+ Đá bọt: Tác dụng chống trào.
+ Bình hứng (bình tam giác): Thu chất lỏng sau khi ngưng tụ.
II. Phương pháp chiết
1) Nguyên tắc:
Phương pháp chiết được dùng để tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất có độ hòa tan khác nhau trong hai môi trường không tan vào nhau.
2) Cách tiến hành:
+ Chiết lỏng – lỏng: thường dùng để tách hai chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.
+ Chiết lỏng – rắn: dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn.
3) Ứng dụng:
Chiết lỏng – lỏng: Tách chất hữu cơ ở dạng nhũ tương hoặc huyền phù trong nước.
Chiết lỏng – rắn: Tách chất hữu cơ ra khỏi hỗn hợp rắn.
III. Phương pháp kết tinh
1) Nguyên tắc:
Kết tinh là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ
2) Cách tiến hành:
+ Hòa tan chất rắn lẫn tạp chất vào dung môi để tạo dung dịch bão hòa ở nhiệt độ cao.
+ Lọc nóng loại bỏ chất không tan
+ Để nguội và làm lạnh dung dịch thu được, chất cần tinh chế sẽ kết tinh
+ Lọc để thu được chất rắn.
3) Ứng dụng: Dùng để tách và tinh chế chất rắn.
IV. Sắc kí cột
1) Nguyên tắc:
Là phương pháp tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất dựa vào sự phân bố khác nhau của chúng giữa hai pha động và pha tĩnh
+ Pha động là dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột
+ Pha tĩnh là một chất rắn có diện tích bề mặt lớn, có khả năng hấp phụ khác nhau các chất trong hỗn hợp cần tách
2) Cách tiến hành:
+ Sử dụng các cột thủy tinh có chứa các chất hấp phụ dạng bột (pha tĩnh)
+ Cho hỗn hợp cần tách lên cột sắc kí
+ Cho dung môi thích hợp chảy liên tục qua cột sắc kí
+ Loại bỏ dung môi để thu được chất cần tách
3) Ứng dụng: Dùng để tách các chất hữu cơ có hàm lượng nhỏ và khó tách ra khỏi nhau
Xem thêm:
Lý thuyết hóa học 11 chương 3 Đại cương hóa học hữu cơ.
Ôn tập chương 3 Đại cương Hóa Học Hữu Cơ.
Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ - Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Lý thuyết phản ứng hữu cơ - Hóa Học 11 Chân trời sáng tạo.
Cách tính số liên kết xích ma và liên kết pi - Đại cương hóa học hữu cơ.
Bài tập tìm công thức đơn giản nhất - Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ Hóa 11.




COMMENTS