Bài tập tìm tên của 2 nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

Bài tập tìm tên của 2 nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học Bộ bài tập cơ bản và nâng cao về việc tìm tên nguyên tố trong Bảng Tuần Hoàn, p...

Bài tập tìm tên của 2 nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học

Bộ bài tập cơ bản và nâng cao về việc tìm tên nguyên tố trong Bảng Tuần Hoàn, phù hợp với chương trình Hóa học lớp 10. Các bài tập này sẽ giúp các em củng cố kiến thức về cấu hình electron, vị trí trong Bảng Tuần Hoàn và mối liên hệ giữa chúng.

Bài tập tìm tên của 2 nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học phần cơ bản.

Mục tiêu: Củng cố kiến thức về mối quan hệ giữa cấu hình electron và vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

Bài 1: Cho các nguyên tố sau, hãy viết cấu hình electron đầy đủ, xác định vị trí (ô, chu kì, nhóm) và cho biết tên của chúng:

a) Nguyên tố X có Z = 7.

b) Nguyên tố Y có Z = 12.

c) Nguyên tố Z có Z = 17.

d) Nguyên tố T có Z = 19.

Bài 2: Một nguyên tử có tổng số electron ở phân lớp p là 9.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử đó.

b) Xác định số hiệu nguyên tử (Z) và tên nguyên tố.

c) Nguyên tố này thuộc chu kì mấy, nhóm nào trong Bảng Tuần Hoàn?

Bài 3: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử R.

b) Xác định số hiệu nguyên tử (Z) và tên nguyên tố R.

c) R là kim loại, phi kim hay khí hiếm?

Bài 4: Nguyên tố M tạo được oxit cao nhất có công thức MO2 . Trong hợp chất với hiđro, M có hóa trị IV.

a) Xác định vị trí của M trong Bảng Tuần Hoàn (nhóm).

b) Nếu M thuộc chu kì 3, hãy viết cấu hình electron của M và cho biết tên nguyên tố.

Bài tập tìm tên của 2 nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học phần nâng cao.

Mục tiêu: Vận dụng linh hoạt các kiến thức về cấu hình electron, quy luật biến đổi tính chất, và các dữ kiện liên quan để xác định nguyên tố.

Bài 5: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 52. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.

a) Xác định số proton, neutron, electron của nguyên tử X.

b) Viết cấu hình electron của X.

c) Xác định vị trí của X trong Bảng Tuần Hoàn và tên nguyên tố.

Bài 6: Ion X 3+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2p6.

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X.

b) Xác định số hiệu nguyên tử (Z) và tên nguyên tố X.

c) X là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Giải thích.

Bài 7: Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng một chu kì trong Bảng Tuần Hoàn. Tổng số proton của X và Y là 25.

a) Xác định số hiệu nguyên tử và tên của X, Y.

b) Cho biết X, Y thuộc chu kì mấy, nhóm nào.

c) So sánh tính kim loại/phi kim của X và Y.

Bài 8: Nguyên tố R thuộc nhóm VA. Hợp chất của R với hiđro có công thức RH3. Trong oxit cao nhất, R chiếm 25,93% về khối lượng.

a) Xác định nguyên tố R.

b) Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của R.

Bài 9: Oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5. Hợp chất khí của R với hiđro chứa 8,82% khối lượng hiđro.

a) Xác định nguyên tố R.

b) Viết cấu hình electron của R và cho biết R là kim loại, phi kim hay á kim.

Gợi ý giải phần bài tập nâng cao;:

Bài 5: Dùng hệ phương trình:

Tổng số hạt: (2Z+N)=52

Số hạt mang điện - số hạt không mang điện: (2Z−N)=16

Giải hệ để tìm Z và N.

Bài 6: Nếu ion X3+ có 2p6, thì nó có 10 electron (1s2s2 2p6. Vì X mất 3 electron để tạo X3+ , suy ra nguyên tử X có 10+3=13 electron.

Bài 7: Gọi Zx và Zy là số proton của X và Y. Ta có Zx + Zy = 25. Vì X và Y cùng chu kì, hãy thử các cặp số proton sao cho chúng ở cùng chu kì (ví dụ: chu kì 2 hoặc chu kì 3). Sau đó, viết cấu hình electron để kiểm tra.

Bài 8:

R thuộc nhóm VA → Hóa trị cao nhất với Oxi là V → Công thức oxit cao nhất là R2O5.

% khối lượng của R trong R2O5 là [(2⋅MR)/ (2⋅MR+5⋅16)]⋅100%=25,93%. Từ đó tìm MR.

Bài 9:Oxit cao nhất là R2O5

 → R thuộc nhóm VA.

Nguyên tố thuộc nhóm VA, có hóa trị V với Oxi, thì sẽ có hóa trị III với Hiđro. Vậy công thức hợp chất khí với Hiđro là RH3.

Từ % khối lượng H trong RH3, ta có: [(3⋅1)/(M+3⋅1)]⋅100%=8,82%. Từ đó tìm M R.

Kết luận:

Qua bài tập, ta thấy rằng việc xác định tên nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học dựa vào số hiệu nguyên tử (Z), hay nói cách khác là dựa vào số proton trong hạt nhân. Đây chính là đặc trưng cơ bản giúp phân biệt các nguyên tố hóa học với nhau. Nhờ bảng tuần hoàn, chúng ta không chỉ tra cứu nhanh chóng tên, kí hiệu và vị trí của nguyên tố, mà còn dự đoán được nhiều tính chất vật lí và hóa học của chúng. Vì vậy, bài tập này rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bảng tuần hoàn như một “bản đồ hóa học” để nhận diện, phân loại và hiểu rõ hơn thế giới vi mô.

Xem thêm:

Bài 5: Cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Bài tập tìm tên hai nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học.

Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học.

Phương pháp sắp xếp các nguyên tố theo tính kim loại tăng dần - Hóa 10.

Các loại hợp chất của nguyên tố hóa học.

Nêu tính chất của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn | Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử.

Bài tập trắc nghiệm bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Bài tập tự luận cấu tạo bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.


Bài tập tự luận xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử - Hóa Học 10 Chân trời sáng tạo.

Bài tập trắc nghiệm xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử - Hóa Học 10 Chân trời sáng tạo.

Ôn tập lý thuyết trọng tâm bài 7 định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Bài tập trắc nghiệm Định luật tuần hoàn – Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Ôn tập chương 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.


Hóa Học 10 chương 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

Hóa học 10 chân trời sáng tạo.

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học.

COMMENTS

Tên

Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học,23,Carbohydrate,5,Cân Bằng Hóa Học,2,Cấu Tạo Nguyên Tử,10,Chứng Khoán,40,Dãy,1,Dãy Kim Loại Chuyển Tiếp Thứ Nhất Và Phức Chất,30,Dẫn Xuất Halogen - Alcohol - Phenol,25,Đại Cương Về Kim Loại,30,Ester - Lipid,11,Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo,18,Hóa Học 11 Chân Trời Sáng Tạo,28,Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo,22,Hóa Học Hữu Cơ,1,Hóa Học Và Đời Sống,11,Hợp Chất Carbonyl - Acid Carboxylic,7,Hợp chất Carbonyl (aldehyde - ketone) - Carboxylic acid,4,Hydrocarbon,25,Hydrogen,1,Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo,4,Khoa Học Và Công Nghệ,356,Liên Kết Hóa Học,9,Năng Lượng Hóa Học,4,Nguyên Tố Nhóm IA và Nhóm IIA,18,Nguyên Tố Nhóm VIIA - Halogen,18,Nitrogen Và Sulfur,5,Phản Ứng Oxi Hóa Khử,10,Phổ Hồng Ngoại IR,5,Pin Điện Và Điện Phân,14,Polymer,26,Tin Tức,48,Tin Tức Tổng Hợp,29,X,1,
ltr
item
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12: Bài tập tìm tên của 2 nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học
Bài tập tìm tên của 2 nguyên tố trong bảng tuần hoàn hóa học
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjLttbQofP6L-JB7IkCG6MuyEfKQ773cecOGDeA96gWj48XJsMO9JLCFFrl4fSBb8UCxa9kbbT68TNuNOg9CLUxF5zuYcN5b9imIMAtAD6ad2Z1EpqgQkyCcuqsIJERt77oy-RlVUxEEEN18_jOZXOXEFTRQAt8Kgh9B4dlf6dAT4a7o3mexTJCJS-gi7Xa/s320/bang-tuan-hoan.jpeg
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEjLttbQofP6L-JB7IkCG6MuyEfKQ773cecOGDeA96gWj48XJsMO9JLCFFrl4fSBb8UCxa9kbbT68TNuNOg9CLUxF5zuYcN5b9imIMAtAD6ad2Z1EpqgQkyCcuqsIJERt77oy-RlVUxEEEN18_jOZXOXEFTRQAt8Kgh9B4dlf6dAT4a7o3mexTJCJS-gi7Xa/s72-c/bang-tuan-hoan.jpeg
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/06/bai-tap-tim-ten-cua-2-nguyen-to-trong.html
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/06/bai-tap-tim-ten-cua-2-nguyen-to-trong.html
true
7169298043691636530
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy