Bài 14 Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại, tính chất kim loại

Đặc điểm cấu tạo nguyên tử của kim loại: Đa số các nguyên tử kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3. Cấu hình electron nguyên tử cuả m

Lý thuyết Bài 14 Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại. Tính chất kim loại | Hóa học 12 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết đại cương kim loại - Hóa học 12 chân trời sáng tạo

I. Cấu tạo của kim loại

1. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử của kim loại

- Đa số các nguyên tử kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3.

Cấu hình electron nguyên tử cuả một số nguyên tố kim loại:

- Trong cùng chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với nguyên tử của nguyên tố phi kim.

2. Trình bày đặc điểm cấu tạo tinh thể kim loại

Ở nhiệt độ thường, trừ thuỷ ngân ở thể lỏng, các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể. Trong tinh thể kim loại, ion kim loại nằm ở nút mạng, các electron hoá trị chuyển động tự do.

3. Đặc điểm của liên kết kim loại

Trong tinh thể kim loại lực hút tĩnh điện giữa các ion dương ở nút mạng với các electron hoá trị chuyển động tự do tạo nên liên kết kim loại.

II. Tính chất vật lý của kim loại

- Kim loại có tính chất vật lý chung: tính ánh kim, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và tính dẻo.

+ Kim loại có ánh kim vì electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ ánh sáng trong vùng nhìn thấy. Nhờ có ánh kim, một số kim loại được dùng làm đồ trang sức hay làm các vật dụng trang trí.

+ Kim loại dẫn điện vì electron tự do chuyển động từ hỗn loạn sang có hướng khi đặt một hiệu điện thế ở hai đầu kim loại. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe, ... Những kim loại có tính dẫn điện tốt được dùng làm dây dẫn điện như Cu, Al.

+ Kim loại dẫn nhiệt vì khi tăng nhiệt độ từ một vị trí ở đó ion kim loại dao động mạnh truyền năng lượng sang các electron tự do rồi các electron tự do truyền sang các ion kim loại lân cận …làm tăng nhiệt độ toàn khối kim loại.

Nhìn chung, những kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt. Kim loại có tính dẫn dẫn nhiệt tốt có thể được dùng làm dụng cụ đun nấu.

+ Kim loại có tính dẻo là nhờ electron tự do liên kết các lớp mạng trong tinh thể với nhau và chúng có thể trượt lên nhau khi chịu tác dụng của một lực cơ học nhưng không tách rời khỏi nhau.

Những kim loại có tính dẻo cao như Au, Ag, Al, Cu, Sn, ... có thể được kéo sợi, rèn, dát mỏng…tạo nên các đồ vật khác nhau với nhiều hình dáng mẫu mã đẹp.

- Kim loại có một số tính chất vật lí riêng như khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, độ cứng...

+ Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li(0,53 g/cm3) và lớn nhất là Os (22,59 g/cm3).

+ Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg (-39 °C) và cao nhất là W (3 410 °C). Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr (có thể cắt được kính), mềm nhất là các kim loại nhóm IA như K, Rb, Cs…

III. Tính chất hóa học của kim loại

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử:

M → Mn+ + ne

1. Phản ứng của kim loại với phi kim

- Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt …) có thể phản ứng với chlorine tạo thành muối chloride. Ví dụ:

2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3

Mg + Cl2 t→ MgCl2

- Hầu hết các kim loại có thể phản ứng với oxygen (trừ Ag, Au, Pt) tạo thành các oxide tương ứng. Ví dụ:

3Fe + 2O2t→ Fe3O4

2Mg + O2to 2MgO

- Nhiều kim loại có thể khử lưu huỳnh tạo thành các muối sulfide tương ứng. Phản ứng cần đun nóng (trừ Hg).

Fe + S toFeS

Hg + S → HgS

2. Sử dụng bảng giá trị thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hoá - khử phổ biến để giải thích một số phản ứng của kim loại

a) Kim loại phản ứng với dung dịch HCl hoặc dung dịch H2SO4

Kim loại có thế điện cực chuẩn âm (EoMn+/M)(EMn+/Mocó khả năng khử được ion H+ (dung dịch HCl, H2SO4 loãng) ở điều kiện chuẩn, giải phóng khí H2.

Ví dụ: Fe phản ứng được với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng sinh ra khí H2.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

b). Kim loại phản ứng với nước

- Trong nước nguyên chất (pH = 7):

Phương trình hoá học:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

c). Kim loại phản ứng với dung dịch muối

- Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn có khả năng khử được ion kim loại có thế điện cực chuẩn lớn hơn trong dung dịch muối ở điều kiện chuẩn.

- Ví dụ: Cho mẩu Zn vào dung dịch muối CuSO4 1M.

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Xem thêm: chuyên đề đại cương về kim loại.

Lý thuyết bài 14: Đại cương về kim loại hóa 12 (Vị trí, đặc điểm cấu tạo, đặc điểm liên kết của kim loại).

Lý thuyết bài 15: Các phương pháp tách kim loại (nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân)- Hóa học 12 chân trời sáng tạo.

Lý thuyết bài 16: Hợp kim và sự ăn mòn kim loại - Hóa học 12 chân trời sáng tạo.

Bài tập trắc nghiệm tính chất hóa học của kim loại - Hóa học 12 chân trời sáng tạo.

Bài tập trắc nghiệm các phương pháp tách kim loại Hóa học 12 chân trời sáng tạo.

Bài tập trắc nghiệm Hợp kim và sự ăn mòn kim loại Hóa học 12 chân trời sáng tạo.

Bài tập chương 6 đại cương về kim loại hóa học 12 chân trời sáng tạo.

Toán công thức nhanh H2SO4 đặc - Acid Sulfuric đặc (hóa 10 - 11 - 12).

Toán thanh kim loại tác dụng với dung dịch muối - Hóa học 12.

Toán kim loại tác dụng với dung dịch muối (dạng nghịch) - Hóa học 12.


Lý thuyết Hóa Học 12 Chương 6 Đại cương về kim loại.

Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.

Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc Gia.

COMMENTS

Tên

Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học,16,Carbohydrate,4,Cấu Tạo Nguyên Tử,8,Chứng Khoán,84,Dãy Kim Loại Chuyển Tiếp Thứ Nhất Và Phức Chất,28,Dẫn Xuất Halogen - Alcohol - Phenol,1,Đại Cương Về Kim Loại,16,Ester - Lipid,9,Hóa Học 10 Chân Trời Sáng Tạo,18,Hóa Học 11 Chân Trời Sáng Tạo,28,Hóa Học 12 Chân Trời Sáng Tạo,22,Hóa Học Và Đời Sống,10,Hợp Chất Carbonyl - Acid Carboxylic,3,Hợp chất Carbonyl (aldehyde - ketone) - Carboxylic acid,1,Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo,3,Khoa Học Và Công Nghệ,250,Liên Kết Hóa Học,2,Năng Lượng Hóa Học,1,Nguyên Tố Nhóm IA và Nhóm IIA,15,Nguyên Tố Nhóm VIIA - Halogen,17,Phổ Hồng Ngoại IR,5,Pin Điện Và Điện Phân,14,Polymer,23,Tin Tức,57,Tin Tức Tổng Hợp,31,X,1,
ltr
item
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12: Bài 14 Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại, tính chất kim loại
Bài 14 Đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại, tính chất kim loại
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử của kim loại: Đa số các nguyên tử kim loại có số electron ở lớp ngoài cùng là 1, 2, 3. Cấu hình electron nguyên tử cuả m
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhNS1zROR-lnop_66ZHNd33RHe7TeI1fCHumwd9l591jrzH-QK-o9aoujhW97bRGGBkKIFzbcUCo7c68kee4U7XQMjzKsNW4BtaIsAB_X4yrVWLvdLYd1JvklfZbg-M-RckH4nAe94OmQkvsnesfBJrmfKaVV740X-_AdJ66j-tKyc8_S-E8gaDcjmJmENF/s320/%C4%90%E1%BA%B7c%20%C4%91i%E1%BB%83m%20c%E1%BA%A5u%20t%E1%BA%A1o%20v%C3%A0%20li%C3%AAn%20k%E1%BA%BFt%20kim%20lo%E1%BA%A1i,%20t%C3%ADnh%20ch%E1%BA%A5t%20kim%20lo%E1%BA%A1i.png
https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhNS1zROR-lnop_66ZHNd33RHe7TeI1fCHumwd9l591jrzH-QK-o9aoujhW97bRGGBkKIFzbcUCo7c68kee4U7XQMjzKsNW4BtaIsAB_X4yrVWLvdLYd1JvklfZbg-M-RckH4nAe94OmQkvsnesfBJrmfKaVV740X-_AdJ66j-tKyc8_S-E8gaDcjmJmENF/s72-c/%C4%90%E1%BA%B7c%20%C4%91i%E1%BB%83m%20c%E1%BA%A5u%20t%E1%BA%A1o%20v%C3%A0%20li%C3%AAn%20k%E1%BA%BFt%20kim%20lo%E1%BA%A1i,%20t%C3%ADnh%20ch%E1%BA%A5t%20kim%20lo%E1%BA%A1i.png
Hóa Học Cô Hậu - Luyện thi lớp 10-11-12
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/04/dac-diem-cau-tao-va-lien-ket-kim-loai-tinh-chat-kim-loai-hoa-hoc-12-chan-troi-sang-tao.html
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/
https://hoahoccohau.blogspot.com/2025/04/dac-diem-cau-tao-va-lien-ket-kim-loai-tinh-chat-kim-loai-hoa-hoc-12-chan-troi-sang-tao.html
true
7169298043691636530
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts VIEW ALL Readmore Reply Cancel reply Delete By Home PAGES POSTS View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS CONTENT IS PREMIUM Please share to unlock Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy