Lý thuyết Bài 15 Các phương pháp tách kim loại | Hóa 12 Chân trời sáng tạo. I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN CỦA KIM LOẠI VÀ QUẶNG, MỎ KIM LOẠI - Nướ...
Lý thuyết Bài 15 Các phương pháp tách kim loại | Hóa 12 Chân trời sáng tạo.
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN CỦA KIM LOẠI VÀ QUẶNG, MỎ KIM LOẠI
- Nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản khá đa dạng và phong phú như quặng bauxite (Tây Nguyên, Lạng Sơn, Cao Bằng,…), quặng hematite (Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Tĩnh…).
- Trong tự nhiên, chỉ có một số ít kim loại tồn tại ở dạng đơn chất (như vàng, bạc, platinum,…), hầu hết các kim loại tồn tại ở dạng hợp chất trong các quặng, mỏ.
II. PHƯƠNG PHÁP TÁCH KIM LOẠI
Để tách kim loại từ quặng, có nhiều phương pháp, trong đó ba phương pháp phổ biến là nhiệt luyện, thủy luyện và điện phân.
1. Tách kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện
Phương pháp nhiệt luyện được thực hiện bằng cách khử những ion của kim loại hoạt động trung bình và yếu (như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu,…) trong các oxide của chúng ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như C, CO,…
Ví dụ:
- ZnO + C to→ Zn + CO
- Fe2O3 + 3CO to→ Fe + 3CO2
2. Tách kim loại bằng phương pháp thủy luyện
Hòa tan kim loại hoặc hợp chất của những kim loại hoạt động yếu, như Cu, Hg, Ag, Au,…trong dung dịch thích hợp, như dung dịch H2SO4, NaOH, NaCN để chúng tách ra khỏi phần không tan có trong quặng. Sau đó, các ion kim loại trong dung dịch được khử bằng kim loại hoạt động mạnh hơn.
Ví dụ:
- Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
3. Tách kim loại bằng phương pháp điện phân
- Điện phân các hợp chất điện li nóng chảy của kim loại (muối, oxide,…) để tách những kim loại có độ hoạt động mạnh như Li, Na, K, Mg, Ca, Al,…
Ví dụ: Điện phân MgCl2, Al2O3 nóng chảy đề tách Mg, Al tương ứng:
- MgCl2 đpnc → Mg + Cl2
- 2Al2O3 đpnc → 4Al + 3O2
- Điện phân: Điện phân dung dịch muối của các kim loại để tách những kim loại có độ hoạt động trung bình hoặc yếu như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Ag,…
Ví dụ: Điện phân dung dịch CuSO4 để tách đồng:
- CuSO4+H2O đpdd → Cu +1/2 O2 + H2SO4
III. NHU CẦU VÀ THỰC TIỄN TÁI CHẾ KIM LOẠI
- Nhu cầu sử dụng kim loại đen (gang, thép với thành phần chính là sắt) trong đời sống và sản xuất là cao nhất. Bên cạnh đó, kim loại màu (Al, Mg, Cu, Pb, Zn, Sn, Au, Ag, Pt,…) cũng được sử dụng nhiều.
- Tái chế là quá trình xử lí để tái sử dụng rác thải hoặc vật liệu không cần thiết (phế liệu) thành vật liệu mới mang lại lợi ích cho đời sống và sản xuất. Kim loại là vật liệu có thể tái chế nhiều lần mà không làm thay đổi tính chất cũng như làm giảm chất lượng của chúng.
- Việc tái chế kim loại giúp con người tiết kiệm được tài nguyên thiên nhiên do quá trình này cần ít năng lượng để vận hành hơn quá trình sản xuất kim loại từ quặng, cũng như giảm thiểu khí thải carbon dioxide và các khí độc hại khác, góp phần bảo vệ môi trường. Tái chế kim loại giúp các doanh nghiệp giảm thiểu chi phí sản xuất, từ đó giảm giá thành sản phẩm. Ngoài ra, tái chế cũng tạo ra nhu cầu việc làm cho xã hội.
- Ở nước ta, tái chế kim loại ở các địa phương chưa hiệu quả do khả năng tái chế mỗi kim loại cũng như việc thu gom vật liệu để tái chế đang gặp khó khăn. Bên cạnh đó, quy trình, công nghệ tái chế lạc hậu làm cho tình trạng ô nhiễm môi trường ở mức báo động đỏ. Do đó, cần phải phát triển hệ thống các nhà máy xử lí chất thải phù hợp với mô hình sản xuất trong các cơ sở tái chế kim loại cũng như vấn đề bảo vệ sức khỏe cho người lao động.
Xem thêm: chuyên đề đại cương về kim loại.
Lý thuyết bài 14: Đại cương về kim loại hóa 12 (Vị trí, đặc điểm cấu tạo, đặc điểm liên kết của kim loại).
- Tính chất vật lý của kim loại Hóa học 12.
- Tính chất hóa học của kim loại - Đại cương kim loại hóa học 12.
- Lý thuyết: Dãy điện hóa của kim loại hóa học 12.
Lý thuyết bài 15: Các phương pháp tách kim loại (nhiệt luyện, thủy luyện, điện phân)- Hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Lý thuyết bài 16: Hợp kim và sự ăn mòn kim loại - Hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Bài tập trắc nghiệm tính chất hóa học của kim loại - Hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Bài tập trắc nghiệm các phương pháp tách kim loại Hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Bài tập trắc nghiệm Hợp kim và sự ăn mòn kim loại Hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Bài tập chương 6 đại cương về kim loại hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Toán công thức nhanh H2SO4 đặc - Acid Sulfuric đặc (hóa 10 - 11 - 12).
Toán thanh kim loại tác dụng với dung dịch muối - Hóa học 12.
Toán kim loại tác dụng với dung dịch muối (dạng nghịch) - Hóa học 12.
Lý thuyết Hóa Học 12 Chương 6 Đại cương về kim loại.









COMMENTS