Protein có thể được phân loại thành protein đơn giản và protein phức tạp.Protein đơn giản như insulin, albumin (có nhiểu trong lòng trắng trứng), ...
Lý thuyết Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 8 Protein và enzyme
1. Khái niệm và cấu trúc của Protein
Protein có thể được phân loại thành protein đơn giản và protein phức tạp.
+ Protein đơn giản như insulin, albumin (có nhiểu trong lòng trắng trứng), fibroin (có trong tơ tằm), ... trong thành phần cấu tạo chỉ chứa các đơn vị amino acid.
+ Protein phức tạp là protein đơn giản liên kết với nhóm “phi protein” như đường, nucleic acid, lipid, ...
2. Tính chất vật lý của Protein
- Protein dạng hình sợi như α-keratin (trong tóc, móng, da, sừng, sợi len) hoặc collagen,... không tan trong nước.
- Protein dạng hình cầu như hemoglobin, albumin, ... có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.
3. Tính chất hóa học của Protein
a. Phản ứng thủy phân
Liên kết peptide trong phân tử protein bị thủy phân trong môi trường acid, base hoặc nhờ xúc tác enzyme.
b. Sự đông tụ protein
Trong môi trường acid, base, trong dung dịch muối của kim loại nặng hoặc khi đun nóng protein có thể bị đông tụ. Sự đông tụ này xảy ra do cấu trúc ban đầu của protein bị biến đổi.
c. Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2 , HNO3
- Phân tử protein chứa nhiều liên kết peptide nên dung dịch protein hoà tan kết tủa Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch có màu tím đặc trưng.
- Protein phản ứng với acid nitric HNO3 tạo hợp chất rắn có màu vàng.
4. Vai trò và ứng dụng của Protein và enzyne
a) Vai trò của protein đối với sự sống
Protein là thành phần thiết yếu của sinh vật. Một số protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho nhiều phản ứng sinh hóa, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào. Một số protein có vai trò bảo vệ, chống lại các tác nhân gây bệnh như virut, vi khuẩn….
b) Vai trò của enzyme trong phản ứng sinh hóa
Hầu hết phản ứng trong quá trình trao đổi chất được thực hiện nhờ xúc tác sinh học, đó là enzyme. Enzyme có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một số loại phản ứng nhất định. Enzyme có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa, trong nhiều trường hợp, tốc độ phản ứng lớn hơn nhiều lần khi không có xúc tác.
c) Ứng dụng của enzyme trong công nghệ sinh học
- Enzyme trong nghiên cứu y học, dược phẩm: Enzyme được sử dụng để định lượng, định tính và chẩn đoán trong xét nghiệm như xác định hàm lượng glucose, urea, cholesterol trong màu, nước tiểu… hoặc sản xuất dược phẩm như protease làm thuốc hỗ trợ trị tắc nghẽn tim mạch, làm men tiêu hoá,...
- Enzyme trong hoá học: Enzyme ứng dụng trong lĩnh vực nghiên cứu hoá học, đóng vai trò xúc tác cho phản ứng, thuốc thử trong hoá học phân tích,...
- Enzyme trong công nghiệp, nông nghiệp: Enzyme dùng cho quá trình phân huỷ phế phẩm nông nghiệp, tái tạo đất trồng, sản xuất phân bón vi sinh, chế biến thực phẩm như sữa, bánh mì, rượu, bia,...
Xem thêm: Chuyên đề về Amine, Amino acid, peptide, Protein và enzyme sách Chân Trời Sáng Tạo
Cách viết công thức cấu tạo và gọi tên đồng phân Amine - Hóa học 12. Amine hóa 12.
Tính chất hóa học của Amine - Hóa học 12.
Amine hóa 12 - Công thức cấu tạo đồng phân danh pháp Amine - Hóa 12 Chân trời sáng tạo.
Amine hóa 12 - Tính chất hóa học của Amine - Hóa 12 Chân trời sáng tạo.
Amine hóa 12 - Tính chất vật lí điều chế và ứng dụng Amine - Hóa 12 Chân trời sáng tạo.
Amino Acid hóa 12 - Công thức cấu tạo đồng phân danh pháp của Amino Acid - Hóa 12 Chân trời sáng tạo..
Amino Acid hóa 12 - Cách viết công thức cấu tạo và gọi tên đồng phân Amino Acid.
Amino Acid hóa 12 - Tính chất hóa học của Amino Acid Hóa 12 chân trời sáng tạo.
Tính chất hóa học của Amino Acid - Hóa 12.
Peptide hóa 12 - Khái niệm công thức cấu tạo và tính chất hóa học của Peptide - Hóa 12 chân trời sáng tạo.
Lý thuyết peptide và protein - Hóa học 12.
Protein và Enzyme Hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Các dạng bài tập toán amine - hóa học 12.
Các dạng bài tập toán Amino Acid - hóa học 12.
Bài Tập Amino Axit Tác Dụng Với Axit Bazơ - Phần 1 - Hóa học 12 .
Bài Tập Amino Axit Tác Dụng Với Axit Bazơ Hóa học 12(Phần 2).
Toán peptide - Bài tập thủy phân peptide trong môi trường Acid Base - Hóa 12.
Bài tập peptide - Hóa 12 Cơ bản.
Bài tập trắc nghiệm lý thuyết Amine - Hóa học 12.
Bài tập trắc nghiệm Amino Axit Hóa học 12.
Bài tập trắc nghiệm tổng hợp Amine Amino Acid peptide và protein Hóa học 12.
Tổng hợp các dạng bài tập về amine, Amino acid, peptide, Protein, enzyme Hóa học 12. (TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN CÓ TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA).
Bài tập trả lời ngắn peptide protein và Enzyme - Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.(BÀI TẬP TRẢ LỜI NGẮN BÀI 8 PEPTIDE, PROTEIN VÀ ENZYME | HÓA HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Bài tập trắc nghiệm peptide protein và Enzyme - Hóa 12 Chương 3 Hợp chất chứa Nitrogen.(BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3 PEPTIDE, PROTEIN VÀ ENZYME | HÓA HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Bài tập phát biểu đúng sai peptide protein và Enzyme - Hóa 12 Chương 3 Hợp chất chứa Nitrogen. (BÀI TẬP PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI CHƯƠNG 3 PEPTIDE, PROTEIN VÀ ENZYME | HÓA HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Hóa 12 chương 3 Hợp chất chứa Nitrogen.
Hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn hóa học.
COMMENTS