Hóa Học 10 Nguyên tố hóa học Lý thuyết Bài 3 Nguyên tố hóa học - Hóa 10 Chân trời sáng tạo Nguyên tố hóa học 1. Hạt nhân nguyên tử - Số đơn vị điệ
Bài 3 Nguyên tố hóa học - Hóa 10 Chân trời sáng tạo
Nguyên tố hóa học
I. Hạt nhân nguyên tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E).
- Điện tích hạt nhân = + Z.
- Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N)
Ví dụ: Nguyên tử sodium có 11 proton, 12 neutron. Suy ra:
+ Nguyên tử sodium có số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 11.
+ Điện tích hạt nhân nguyên tử sodium là +11.
+ Số khối A = 11 + 12 = 23.
II. Nguyên tố hóa học
1. Số hiệu nguyên tử
- Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố được quy ước bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó.
- Số hiệu nguyên tử (kí hiệu là Z) cho biết:
+ Số proton trong hạt nhân nguyên tử.
+ Số electron trong nguyên tử.
- Mỗi nguyên tố hóa học có một số hiệu nguyên tử.
2. Nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
Ví dụ: Protium; deuterium và tritium là các loại nguyên tử của nguyên tố hydrogen.
3. Kí hiệu nguyên tử
- Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử (số hiệu nguyên tử) của một nguyên tố hóa học và số khối được xem là những đặc trưng cơ bản của nguyên tử.
- Để kí hiệu nguyên tử, người ta thường ghi các chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố với số khối A ở phía trên, số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới.
Ví dụ:
III. Đồng vị
- Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton (P), cùng số hiệu nguyên tử (Z), nhưng khác nhau về số neutron (N). Do đó, số khối (A) của chúng khác nhau.
- Ví dụ: Hydrogen có 3 đồng vị là: Lý thuyết Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Nguyên tố hóa học
- Ngoài các đồng vị bền, các nguyên tố hóa học còn có một số đồng vị không bền, gọi là các đồng vị phóng xạ, được sử dụng nhiều trong đời sống, y học, nghiên cứu khoa học…
IV. Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình
1. Nguyên tử khối
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử.
- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử (1 amu).
- Một cách gần đúng, coi nguyên tử khối có giá trị bằng số khối.
2. Nguyên tử khối trung bình
- Mỗi nguyên tố thường có nhiều đồng vị, do đó trong thực tế người ta thường sử dụng giá trị nguyên tử khối trung bình.
- Muốn xác định giá trị nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố, ta cần phải biết được phần trăm số nguyên tử các đồng vị của nguyên tố đó trong tự nhiên. Người ta thường dùng phương pháp phổ khối lượng để xác định phần trăm số nguyên tử các đồng vị tự nhiên của các nguyên tố.
- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố X:
¯AX= (a1×A1+a2×A2+...+ai×Ai) / 100
Trong đó:
¯AX: là nguyên tử khối trung bình của X
Ai: là nguyên tử khối đồng vị thứ i
ai: là tỉ lệ % số nguyên tử đồng vị thứ i.
Ví dụ:
Trong tự nhiên, chlorine có hai đồng vị là Lý thuyết Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Nguyên tố hóa học và Lý thuyết Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3: Nguyên tố hóa học có tỉ lệ phần trăm số nguyên tử tương ứng là 75,76% và 24,24%. Nguyên tử khối trung bình của chlorine là
¯ACl= (75,76.35+24,24.37 ) / 100 = 35,4848
Tổng kết: Trong bài học này, chúng ta đã được hiểu rõ khái niệm nguyên tố hóa học – là tập hợp các nguyên tử cùng số proton trong hạt nhân, từ đó mang những tính chất hóa học giống nhau. Việc phân biệt nguyên tố dựa trên số hiệu nguyên tử (Z) chính là nền tảng để xây dựng nên Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng kí hiệu hóa học riêng, đồng thời đi kèm với các thông tin về số proton, số electron, số khối (A).
Khái niệm đồng vị cũng giúp chúng ta hiểu rằng một nguyên tố có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau về khối lượng, dù tính chất hóa học không đổi.
Từ đó, chúng ta có thể tính được nguyên tử khối trung bình, rất quan trọng trong việc tính toán các đại lượng hóa học trong bài tập.
Kiến thức về nguyên tố hóa học là nền móng cốt lõi để học sinh tiếp tục chinh phục các phần nâng cao như Bảng tuần hoàn, Cấu hình electron, Liên kết hóa học, và Phản ứng hóa học. Hãy luyện tập nhiều dạng bài và vận dụng kiến thức này thật chắc chắn để làm chủ hóa học từ những bước đầu tiên.
Xem thêm: chuyên đề về CẤU TẠO NGUYÊN TỬ:
Lý thuyết bài 2 và bài 3:
Thành phần của nguyên tử và Nguyên tố hóa học - Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
Bài tập thành phần cấu tạo của nguyên tử - Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
Công thức tính số loại phân tử được hình thành từ các loại đồng vị | Hóa Học 10
Các dạng bài tập về đồng vị hóa học.
Lý thuyết bài 4:
Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử.
Hướng dẫn cách viết cấu hình Electron nguyên tử của 30 nguyên tố đầu tiên.
Nguyên lí Pauli | Cấu trúc lớp vỏ Electron của nguyên tử.
Quy tắc Hund | Cấu trúc lớp vỏ Electron của nguyên tử.
Hướng dẫn cách viết cấu hình electron nguyên tử | Hóa 10 Chân trời sáng tạo.
BÀI TẬP CHƯƠNG 1: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ.
Bài tập thành phần của nguyên tử | Hóa học 10 chân trời sáng tạo.
Bài tập nguyên tố hóa học chương 1 cấu tạo nguyên tử | Hóa học 10 chân trời sáng tạo.
Bài tập tự luận cấu trúc lớp vỏ Electron của nguyên tử | Hóa học 10 chân trời sáng tạo.
Ôn tập chương 1 cấu tạo nguyên tử - phần bài tập tự luận.
Lý thuyết Hóa học 10 chương 1 Cấu tạo nguyên tử.
Hóa học 10 chân trời sáng tạo.
Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn Hóa học.
COMMENTS