Công thức tính độ bất bão hòa hợp chất hữu cơ – Hóa học lớp 11 Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, c...
Công thức tính độ bất bão hòa hợp chất hữu cơ – Hóa học lớp 11
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua,…). Việc biết chất đó có bao liên kết pi và vòng sẽ giúp chúng ta giải bài toán hữu cơ một cách nhanh chóng. Để biết chất có tổng bao nhiêu liên kết pi và vòng, người ta sẽ tính độ bất bão hòa của chất đó. Các em hãy tham khảo bài viết dưới đây để biết cách xác định độ bất bão hòa của chất hữu cơ.
I. KHÁI QUÁT VỀ ĐỘ BẤT BÃO HÒA
1. Định nghĩa
Độ bất bão hòa (k) là đại lượng đặc trưng cho mức độ chưa no của một hợp chất hữu cơ, được tính bằng tổng số liên kết π và số vòng trong CTCT.
2. Công thức tính độ bất bão hòa hợp chất hữu cơ
Xét hợp chất có công thức: CxHyOzNtXr ( X là halogen)
Độ bất bão hòa = k = (2x−y+t−r+2) / 2
Ý nghĩa của độ bất bão hòa:
- Mỗi vòng hoặc mỗi liên kết π (liên kết đôi hoặc ba) làm tăng ĐBBH lên 1 đơn vị.
- Một liên kết ba = 2 đơn vị ĐBBH (vì gồm 2 liên kết π).
- Vòng benzene (hoặc nhân thơm): ĐBBH = 4 (1 vòng + 3 liên kết đôi).
3. Bạn nên biết
- Công thức tính độ bất bão hòa chỉ áp dụng cho hợp chất cộng hóa trị.
- Các nguyên tố hóa trị II như oxi, lưu huỳnh không ảnh hưởng tới độ bất bão hòa.
- Một số dạng/công thức thường gặp:
+ CnH2n+2 (chỉ chứa nối đơn, mạch hở)
+ CnH2n (có 1 nối đôi, mạch hở hoặc vòng no)
+ CnH2n-2 (có 1 nối ba, mạch hở hoặc 2 nối đôi, mạch hở hoặc 1 nối đôi 1 vòng …)
+ CnH2n-6 (chứa vòng benzen …)
+ CxHyO (dạng R-OH; R-O -R’, R-CHO, R-CO-R’)
+ CxHyO2 (dạng R-COOH, R-COO -R’, HO-R-CHO…)
+ CxHyN (dạng R-NH2; R1-NH-R2,...)
II. ỨNG DỤNG CỦA ĐỘ BẤT BÃO HÒA
1. Xác định số đồng phân
- Để xác định được số đồng phân của một chất hữu cơ, nhất thiết phản phân tích được đặc điểm của các thành phần cấu tạo nên chất hữu cơ đó (gốc, nhóm chức), trong đó có các đặc điểm về mạch C và loại nhóm chức.
- Để xác định được các đặc điểm này, vai trò của k là rất quan trọng, thể hiện qua biểu thức:
kphân tử = kmạch + knhóm chức
VD1: số đồng phân của C4H10O (7 đồng phân = 4 rượu + 3 ete).
VD2: số đồng phân của C4H8O.
2. Xác định CTPT từ CT thực nghiệm
Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là yêu cầu phổ biến và cơ bản nhất của bài tập Hóa hữu cơ. Có nhiều phương pháp để xác định CTPT chất hữu cơ (trung bình, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, …), tùy thuộc vào đặc điểm số liệu của bài toán đưa ra. Trong bài học này, ta xét trường hợp đề bài yêu cầu xác định CTPT từ CT thực nghiệm mà không cho KLPT của chất hữu cơ đó.
Cách làm: gồm 3 bước:
Bước 1: Từ CT thực nghiệm, viết lại CTPT theo n
VD: Công thức thực nghiệm của một acid hữu cơ (C2H3O2)n có thể viết lại là C2nH3nO2n
Bước 2: Tính k theo n.
Bước 3: So sánh giá trị k tìm được với đặc điểm Hóa học của chất hữu cơ đã cho hoặc tính chất của k.
Xem thêm:
Lý thuyết hóa học 11 chương 3 Đại cương hóa học hữu cơ.
Ôn tập chương 3 Đại cương Hóa Học Hữu Cơ.
Công thức phân tử hợp chất hữu cơ - Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Cấu tạo hóa học hợp chất hữu cơ - Hóa 11 Chân trời sáng tạo.
Lý thuyết phản ứng hữu cơ - Hóa Học 11 Chân trời sáng tạo.
Cách tính số liên kết xích ma và liên kết pi - Đại cương hóa học hữu cơ.
Bài tập tìm công thức đơn giản nhất - Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ Hóa 11.
Cách tính độ bất bão hòa của một hợp chất hữu cơ - Hóa 11.
COMMENTS