Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH2). Đa số amino acid trong tự nhiên là a-
Lý thuyết Hóa 12 Chân trời sáng tạo Bài 7 Amino acid và peptide
A. AMINO ACID
I. Khái niệm, công thức cấu tạo, đồng phân danh pháp của Amino Acid.
- Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm amino (-NH2).
Ví dụ:
- Amino acid có thể được phân loại theo vị trí a, b, g, ... (tương ứng với vị trí 2, 3, 4, ...) của nhóm NH2. Đa số amino acid trong tự nhiên là a-amino acid.
Mở rộng: Protein trong cơ thể được tạo thành từ khoảng 20 amino acid (amino acid tiêu chuẩn), chúng được chia thành hai nhóm: thiết yếu (cơ thể không tự tổng hợp được, phải được cung cấp qua thức ăn) và không thiết yếu (cơ thể có thể tự tổng hợp được).
2. Đặc điểm cấu tạo - cách viết công thức cấu tạo và gọi tên đồng phân danh pháp của amino acid
- Glycine là amino acid đơn giản nhất. Một số a - amino acid thường gặp:
- Amino acid thường được gọi bằng tên thông thường, như: glycine, alanine, valine,…
II. Tính chất vật lí của Amino Acid:
- Amino acid tổn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực:
- Amino acid tổn tại ở dạng ion lưỡng cực nên có tính phân cực mạnh, thường dễ hoà tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy cao.
- Ở điều kiện thường, amino acid là chất rắn, khi ở dạng kết tinh, chúng không màu.
III. Chất điện di
- Amino acid có khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường tuỳ thuộc pH của môi trường (tính chất điện di).
- Ví dụ: Trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1-2), glycine tồn tại chủ yếu ở dạng cation, bị di chuyển về phía cực âm dưới tác dụng của điện trường. Ở pH khoảng 6, glycine tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực, không bị di chuyển trong điện trường. Ở pH lớn hơn 10, glycine chủ yếu tồn tại ở dạng anion, bị di chuyển về phía cực dương dưới tác dụng của điện trường.
IV. Tính chất hóa học của Amino acid
1. Tính chẩt riêng của các nhóm chức
a) Tính lưỡng tính
Trong dung dịch, amino acid phản ứng với base mạnh và acid mạnh. Ví dụ:
- Glycine phản ứng với dung dịch NaOH:
H2N-CH2-COOH + NaOH H2N-CH2-COONa + H2O
- Glycine phản ứng với dung dịch HCl.
H2N-CH2-COOH + HCl ClH3N-CH2-COOH
b) Phản ứng ester hoá
Khi có xúc tác acid mạnh, amino acid có phản ứng riêng của nhóm -COOH với alcohol. Ví dụ: Alanine phản ứng với ethyl alcohol khi có mặt HCl khan.
2. Tính chất chung của 2 nhóm chức
Ở điều kiện thích hợp, một số amino acid có thể tham gia phản ứng trùng ngưng, tạo thành polymer.
Ví dụ:
B. PEPTIDE
Khái niệm, công thức cấu tạo và tính chất hóa học của peptide
I. Khái niệm và công thức cấu tạo của Peptide
- Peptide là hợp chất hữu cơ được hình thành từ các đơn vị a-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide (-CO-NH-).
- Peptide được tạo thành từ 2, 3, 4,... đơn vị a-amino acid lần lượt được gọi là dipeptide, tripeptide, tetrapeptide, ... Peptide được tạo thành từ nhiều đơn vị a-amino acid được gọi là polypeptide.
II. Tính chất hóa học của peptide
1. Phản ứng thuỷ phân
- Khi thuỷ phân hoàn toàn peptide bởi acid, base hoặc enzyme, tạo thành anpha-amino acid.
- Khi thuỷ phân không hoàn toàn peptide có thể tạo thành các peptide nhỏ hơn.
Ví dụ thuỷ phân dipeptide Gly-Ala:
Peptide có từ 2 liên kết peptide trở lên phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiểm tạo thành phức chất màu tím đặc trứng, gọi là phản ứng màu biuret.
Xem thêm: Chuyên đề về Amine, Amino acid, peptide, Protein và enzyme sách Chân Trời Sáng Tạo
Cách viết công thức cấu tạo và gọi tên đồng phân Amine - Hóa học 12. Amine hóa 12.
Tính chất hóa học của Amine - Hóa học 12.
Amine hóa 12 - Công thức cấu tạo đồng phân danh pháp Amine - Hóa 12 Chân trời sáng tạo.
Amine hóa 12 - Tính chất hóa học của Amine - Hóa 12 Chân trời sáng tạo.
Amine hóa 12 - Tính chất vật lí điều chế và ứng dụng Amine - Hóa 12 Chân trời sáng tạo.
Amino Acid hóa 12 - Công thức cấu tạo đồng phân danh pháp của Amino Acid - Hóa 12 Chân trời sáng tạo..
Amino Acid hóa 12 - Cách viết công thức cấu tạo và gọi tên đồng phân Amino Acid.
Amino Acid hóa 12 - Tính chất hóa học của Amino Acid Hóa 12 chân trời sáng tạo.
Tính chất hóa học của Amino Acid - Hóa 12.
Peptide hóa 12 - Khái niệm công thức cấu tạo và tính chất hóa học của Peptide - Hóa 12 chân trời sáng tạo.
Lý thuyết peptide và protein - Hóa học 12.
Protein và Enzyme Hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Các dạng bài tập toán amine - hóa học 12.
Các dạng bài tập toán Amino Acid - hóa học 12.
Bài Tập Amino Axit Tác Dụng Với Axit Bazơ - Phần 1 - Hóa học 12 .
Bài Tập Amino Axit Tác Dụng Với Axit Bazơ Hóa học 12(Phần 2).
Toán peptide - Bài tập thủy phân peptide trong môi trường Acid Base - Hóa 12.
Bài tập peptide - Hóa 12 Cơ bản.
Bài tập trắc nghiệm lý thuyết Amine - Hóa học 12.
Bài tập trắc nghiệm Amino Axit Hóa học 12.
Bài tập trắc nghiệm tổng hợp Amine Amino Acid peptide và protein Hóa học 12.
Tổng hợp các dạng bài tập về amine, Amino acid, peptide, Protein, enzyme Hóa học 12. (TỔNG HỢP CÁC DẠNG BÀI TẬP AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN CÓ TRONG ĐỀ THI THPT QUỐC GIA).
Bài tập trả lời ngắn peptide protein và Enzyme - Hóa học 12 Chân trời sáng tạo.(BÀI TẬP TRẢ LỜI NGẮN BÀI 8 PEPTIDE, PROTEIN VÀ ENZYME | HÓA HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Bài tập trắc nghiệm peptide protein và Enzyme - Hóa 12 Chương 3 Hợp chất chứa Nitrogen.(BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3 PEPTIDE, PROTEIN VÀ ENZYME | HÓA HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Bài tập phát biểu đúng sai peptide protein và Enzyme - Hóa 12 Chương 3 Hợp chất chứa Nitrogen. (BÀI TẬP PHÁT BIỂU ĐÚNG SAI CHƯƠNG 3 PEPTIDE, PROTEIN VÀ ENZYME | HÓA HỌC 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO)
Hóa 12 chương 3 Hợp chất chứa Nitrogen.
Hóa học 12 chân trời sáng tạo.
Luyện thi tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia môn hóa học.
COMMENTS